Dịch vụ kê khai thuế cho cá nhân có thu nhập Youtube

5/5 - (1 bình chọn)

Dịch vụ kê khai thuế cho cá nhân có thu nhập Youtube

Cá nhân có thu nhập từ Youtube có phải đóng thuế TNCN không?

Trước tiên, hiểu đơn giản, Youtuber là người sáng tạo nội dung dưới dạng video và đăng tải trên nền tảng Youtube. Người làm Youtube có thể kiếm được tiền thông qua một số hoạt động như:

Trở thành Đối tác của Youtube: Nhà sáng tạo nội dung có thể đăng tải nội dung lên Youtube và được nền tảng này cho phép bật chế độ kiếm tiền. Điều này đồng nghĩa với việc các quảng cáo hiển thị trên video, khi người xem click vào càng nhiều, youtuber sẽ có thu nhập càng cao. 
Tham gia Network: Hiện nay, có nhiều network khác nhau được thành lập nhằm quản lý nội dung và phân phối quảng cáo video. Khi trở thành thành viên, network sẽ thanh toán tiền cho các youtuber.
Kêu gọi donate: Youtuber hoặc Streamer có thể kêu gọi fan xem video và ủng hộ video bằng cách ủng hộ trực tiếp qua nội dung video hoặc viết dưới phần mô tả của video được đăng tải.
Nhận quảng cáo sản phẩm, dịch vụ: Trở thành KOLs sẽ giúp Youtuber kiếm được số tiền lớn thông qua việc hợp tác, chạy quảng cáo với nhãn hàng.
Vậy youtuber có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế thu nhập cá nhân, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân youtube là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Ngoài ra, Khoản 1, Điều 1, Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định, cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT.
Như vậy, cá nhân có thu nhập từ các nguồn như Youtube, Facebook, Google là đối tượng chịu thuế TNCN và thuế GTGT. Do đó, cá nhân phải có trách nhiệm kê khai và nộp thuế.
Điểm c, Khoản 5, Điều 7, Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

Cá nhân ký hợp đồng với công ty đối tác của Google, Facebook… tại Việt Nam thì sẽ không tự kê khai thuế mà tổ chức đó phải kê khai và nộp thay.
Cá nhân trong nước nhận tiền trực tiếp từ Google, Facebook… thì phải tự khai thuế.
Doanh nghiệp có doanh thu từ Google, Facebook… khai thuế theo quy định về thuế TNDN.

Dịch vụ kê khai thuế cho cá nhân có thu nhập Youtube
Dịch vụ kê khai thuế cho cá nhân có thu nhập Youtube

Có phải đóng thuế TNCN từ Youtube, Google và Facebook?

Căn cứ Khoản 1, Điều 1, Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định, cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế giá trị gia tăng (GTGT).
Như vậy, thu nhập từ các nguồn như Youtube, Facebook, Google… thuộc trường hợp kinh doanh chịu thuế TNCN, thuế GTGT. Theo đó, các cá nhân có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNCN, thuế GTGT đối với khoản thu nhập từ các nền tảng kiếm tiền trực tuyến này.

Theo quy định tại Điểm c, Khoản 5, Điều 7, Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý thuế, thì:

Cá nhân ký hợp đồng với công ty đối tác của Google, Facebook… tại Việt Nam không tự kê khai thuế mà tổ chức sẽ kê khai và nộp thay.
Cá nhân trong nước nhận tiền trực tiếp từ Google, Facebook… tự khai thuế.
Doanh nghiệp có doanh thu từ Google, Facebook… khai thuế theo quy định về thuế TNDN.

Nghĩa Vụ Kê Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Youtube

Theo quy định về Khoản 5 Điều 7 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý thuế thì có 3 trường hợp cá nhân phải tuân theo:

Trường hợp 1: Đối với các cá nhân đăng ký hợp đồng với những công ty đối tác của Youtube, Tiktok, Google, Facebook,… tại thị trường Việt Nam sẽ không thể tự kê khai thuế như trước đây mà sẽ phải tổ chức kê khai và nộp thay.
Trường hợp 2: Đối với cá nhân trong nước được nhận tiền trực tiếp từ Youtube thì những cá nhân này có nghĩa vụ tự kê khai thuế
Trường hợp 3: Đối với doanh nghiệp có doanh thu từ Youtube, Tiktok, Google, Facebook,… thì sẽ kê khai thuế theo quy định về thuế thu nhập cá nhân
Thế nên, mỗi cá nhân doanh nghiệp cần phải có nghĩa vụ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân từ Youtube theo quy định của Pháp luật.
Theo quy định tại Điều 1 và phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính, đối với cá nhân có thu nhập từ Youtube:

Cá nhân có thu nhập từ Youtube (thuế thu nhập cá nhân từ Youtube), Tiktok, Google, Facebook,.. dưới 100 triệu/năm thì không cần phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng
Cá nhân có thu nhập từ Youtube, Tiktok, Google, Facebook,… trên 100 triệu/năm thì phải nộp thuế với mức thuế suất là 5% thuế GTGT/doanh thu tính thuế và 2% thuế TNCN/doanh thu tính thuế
Lưu ý: Doanh thu tính thuế là số tiền nhận được trực tiếp từ Youtube hoặc số tiền nhận được từ những đối tác là các trang mạng đa kênh (đối tác của Youtube tại thị trường Việt Nam) mà không được trừ chi phí trước đó khi tính thuế do không phải là doanh nghiệp

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Tham khảo thêm:

Điều kiện, thời hạn đăng ký thuế nhà thầu 

Không góp đủ vốn điều lệ có bị phạt không?

Hướng dẫn kê khai nộp thuế thay cho chủ nhà

Thủ tục đóng thuế Youtube, Tiktok, Facebook bao gồm?

Theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân kinh doanh Youtube, Tiktok, Google hay Facebook,… sẽ phải nộp 2 loại thuế:

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Công thức tính 2 loại thế này:

Thuế phải nộp = [Doanh thu tính thuế] x [Tỷ lệ thu thuế]

Trong đó:

Doanh thu tính thuế là số tiền mà các nền tảng xã hội trả cho chủ kinh doanh nếu chủ thể không trong network hoặc là tiền mà network trả cho chủ thể sau khi đã trừ phần họ

Tỷ lệ thu thuế: là tỷ lệ % căn cứ theo ngành, nghề đang kinh doanh. Trong trường hợp thu nhập từ Youtube thì mức tỷ lệ thu thuế sẽ lần lượt là 5% thuế GTGT và 2% thuế TNCN

Tóm tắt lại: Những người làm Youtube sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ Youtube với số tiền bằng 7% doanh thu của mình.

Kiếm tiền từ Youtube, Facebook, Google phải đóng thuế
Kiếm tiền từ Youtube, Facebook, Google phải đóng thuế

Thời hạn kê khai và nộp thuế

Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế; theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế theo từng lần phát sinh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Ngày 22/11/2021, anh Nguyễn Văn A nhận được khoản thu nhập từ Google là 100.000.000 đồng, anh A lựa chọn nộp thuế theo từng lần phát sinh thì chậm nhất ngày 01/12/2021 anh A phải thực hiện kê khai và nộp thuế.

Dịch vụ kê khai thuế cho cá nhân có thu nhập Youtube

Không kê khai và đóng thuế thu nhập từ Google, Youtube, Facebook có bị phạt không?

Theo Nghị định 126/2020 có hiệu lực từ ngày 5-12-2020, các ngân hàng phải có trách nhiệm cung cấp thông tin tài khoản của khách hàng khi được ngành thuế yêu cầu nên những cá nhân có thu nhập cao qua tài khoản ngân hàng có thể sẽ bị thuế nắm thông tin và tiến hành truy thu thuế.

Trường hợp bạn không kê khai, đóng thuế theo quy định thì tùy vào hành vi và mức độ có thể bị xử phạt hành chính, tức phạt tiền cho hành vi chậm kê khai và nộp thuế, thậm chí có thể bị xử lý hình sự là phạt tù nếu bị quy vào tội trốn thuế, gian lận thuế.

Căn cứ theo Điều 59 Luật số 38/2019/QH14 Luật quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 01/7/2020 quy định Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế, cụ thể như sau:

Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp như sau:

Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;

Số tiền phạt chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộp X 0,03% X Số ngày chậm nộp

Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 2 bên dưới đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:

Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;

Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra thuế phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;

Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;

Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 của Luật này;

Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 của Luật này;

Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 của Luật này;

Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Dịch vụ mở lại mã số thuế nhanh 

Dịch vụ mở khoá mã số thuế công ty 

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online

Hoá đơn nước ngoài có dịch ra tiếng việt không 

Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty may gia công 

Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm, công trình xây dựng 

Tiền phạt vi phạm hợp đồng có tính vào chi phí 

Chi phí điện nước tại nhà kho mượn có được hạch toán 

Mẫu công văn giải trình hoá đơn bỏ trốn xác thực hoạt động mua bán 

Chi phí lãi vay khi doanh nghiệp mua ô tô được quy định như thế nào

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo