Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Rate this post

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Bất kỳ ai muốn xin cấp lý lịch tư pháp đều phải xác định được Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Trong bài viết này Gia Minh sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Căn cứ Khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp, Phiếu lý lịch tư pháp là Phiếu do cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp cho cá nhân với mục đích chứng minh: Cá nhân có hay không có án tích; Cá nhân thuộc đối tượng bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp/hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm 2 loại:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Quy định của pháp luật về các loại phiếu lý lịch tư pháp

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12, có 2 loại phiếu lý lịch tư pháp hiện đang được các cơ quan tư pháp cấp. Đó là:

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này, tức là cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội có nhu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

sự khác biệt giữa phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
sự khác biệt giữa phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 điều 7 của Luật này (tức là cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử) và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về Phiếu lý lịch tư pháp của mình.

Cách nhận biết Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu Lý lịch tư pháp số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 1: cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình; cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có nhu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2: cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Vậy Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Dưới đây là một số nội dung phân biệt hai loại phiếu này Căn cứ: Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 ngày 17/06/2009 của Quốc Hội khóa XII, kỳ họp thứ 5

Đọc thêm:

Hợp pháp hóa lãnh là gì?

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Thủ tục làm thư mời người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

Xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý là giám đốc – phó giám đốc

Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Visa doanh nghiệp là gì – thủ tục xin visa doanh nghiệp

Gia hạn visa Việt Nam

Mục đích sử dụng của phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Mục đích sử dụng của phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Lý lịch tư pháp số 2 khác gì số 1? Đó là câu hỏi của rất nhiều người. Chúng tôi xin trả lời cụ thể rằng, phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau ở 4 nội dung dưới đây:

– Đối tượng xin cấp

– Mục đích sử dụng

– Nội dung thể hiện trên phiếu

– Ủy quyền cho cá nhân khác thực hiện thủ tục.

Dưới đây là bảng so sánh chi tiết 2 loại phiếu này.

Khoản mục

Lý lịch tư pháp số 1

Lý lịch tư pháp số 2

Đối tượng 

Theo quy định của Luật lý lịch tư pháp, đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm:

– Công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam hoặc nước ngoài;

– Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam

– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội

Đối tượng được xin làm lý lịch tư pháp số 2 bao gồm:

– Cơ quan tiến hành tố tụng

– Cá nhân

Mục đích

Mục đích cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 là để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, để bổ sung hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Về vấn đề Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để làm gì, thì theo quy định của pháp luật, lý lịch tư pháp số 2 được cấp để:

– Phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

– Để cá nhân yêu cầu làm lý lịch tư pháp số 2 biết nội dung biết về lý lịch tư pháp của mình.

Nội dung

Theo quy định tại Điều 42 Luật lý lịch tư pháp năm 2009, lý lịch tư pháp số 1 có các nội dung sau:

– Thông tin về người được cấp;

– Thông tin về tình trạng án tích. Trong phần này, lý lịch tư pháp số 1 sẽ ghi rõ ràng như sau:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;

+ Đối với người được xóa án tích và thông tin về việc xóa án tích đã được cập nhật vào lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã là thông tin không bắt buộc, được ghi theo yêu cầu của người yêu cầu cấp lý lịch tư pháp. Tức là đây là thông tin không bắt buộc trên Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Theo quy định tại Điều 43 Luật lý lịch tư pháp năm 2009, lý lịch tư pháp số 2 ghi các nội dung sau:

– Thông tin về người được cấp;

– Thông tin về tình trạng án tích. Trong phần này phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ ghi rõ:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”.

+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xóa, thời điểm được xóa án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án Tòa án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án. Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

– Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Đây là thông tin bắt buộc và người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 không có quyền chọn có ghi thông tin này hay không.

Ủy quyền

Cá nhân muốn được cấp lý lịch tư pháp số 1 có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục giúp mình tại cơ quan tư pháp.

Trong trường hợp này, phải có văn bản ủy quyền có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp người yêu cầu là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục, không được ủy quyền cho người khác.
Các trường hợp làm phiếu lý lịch tư pháp số 1
Các trường hợp làm phiếu lý lịch tư pháp số 1

Trên đây là những điểm khác nhau cơ bản giữa Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2. Còn về cách làm lý lịch tư pháp số 1 và cách làm lý lịch tư pháp số 2 không hề có bất kỳ sự khác nhau nào. Dù là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay số 2, bạn cũng sẽ làm tại cơ quan tư pháp nơi cư trú.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khác với số 2 như thế nào?
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khác với số 2 như thế nào?

Nội dung trên phiếu lý lịch tư pháp

Theo quy định tại Điều 42 Luật lý lịch tư pháp năm 2009, Lý lịch tư pháp số 1 có các nội dung sau:

Thông tin về người được cấp;

Thông tin về tình trạng án tích. Trong phần này,  Lý lịch tư pháp số 1 sẽ ghi rõ ràng như sau:

Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;

Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;

Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã là thông tin không bắt buộc, được ghi theo yêu cầu của người yêu cầu cấp Lý lịch tư pháp. Tức là đây là thông tin không bắt buộc trên Phiếu Lý lịch tư pháp số 1.

Theo quy định tại Điều 43 Luật lý lịch tư pháp năm 2009, Lý lịch tư pháp số 2 ghi các nội dung sau:

Thông tin về người được cấp;

Thông tin về tình trạng án tích, trong phần này, Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 sẽ ghi rõ:

Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;

Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án. Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Đây là thông tin bắt buộc và người yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 2 không có quyền chọn có ghi thông tin này hay không. 

Sau bài viết Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Hẳn các bạn đã tìm được câu trả lời rõ ràng. Bạn có nhu cầu hỗ trợ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp, hãy liên hệ cho Gia Minh để được hỗ trợ về thủ tục và giá cả.

Những trường hợp cần phải làm phiếu lý lịch tư pháp số 2
Những trường hợp cần phải làm phiếu lý lịch tư pháp số 2

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú NA6

Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TPHCM

Mẫu NA16 – Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký

Dịch vụ gia hạn visa việt nam cho người nước ngoài tại TPHCM

Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Làm lý lịch tư pháp để định cư ở nước ngoài

Dịch Vụ Làm Giấy Lý Lịch Tư Pháp Tphcm

Dịch vụ xin giấy phép lao động TPHCM

Phân biệt phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Phân biệt phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853 388 126

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo