Làm lý lịch tư pháp số 2 cần những gì?

1/5 - (1 bình chọn)

Làm lý lịch tư pháp số 2 cần những gì?

Việc làm lý lịch tư pháp số 2 là một quy trình quan trọng đối với những người đang sống và làm việc tại Việt Nam. Nó đòi hỏi bạn cung cấp các tài liệu và thông tin cần thiết để xây dựng lý lịch tư pháp, một tài liệu quan trọng trong đời sống công dân. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi vào chi tiết về làm lý lịch tư pháp số 2 cần những gì quá trình này và những yếu tố cần thiết để làm lý lịch tư pháp số 2 một cách thành công.

Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất

I. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng (bao gồm Công an, Viện kiểm sát và Tòa án) hoặc cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó nắm được nội dung về lý lịch tư pháp của bản thân được quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Luật lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được dùng trong những trường hợp tố tụng, liên quan đến Tòa án để hỗ trợ hoạt động thống kê tư pháp hình sự, tố tụng hình sự. Vì vậy việc hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là rất quan trọng.

II. Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2

Tại Điều 43 của bộ Luật Lý lịch tư pháp 2009 đã quy định về nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm các mục như sau:

  • Họ và tên đầy đủ của người nộp đơn xin cấp phiếu.
  • Giới tính của đương đơn.
  • Ngày, tháng, năm sinh của bạn. 
  • Nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú của bạn.
  • Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ chiếu còn thời hạn sử dụng. 
  • Họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tình trạng án tích của người xin cấp:

  • Đối với người chưa từng bị kết án thì sẽ ghi là “không có án tích”.
  • Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích bao gồm cả án tích đã được xoá, Ngoài ra thể hiện đầy đủ các nội dung liên quan bao gồm: thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày – tháng – năm tuyên án, số bản án, bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án,…

Trường hợp người bị kết án bằng nhiều bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó sẽ được ghi theo thứ tự thời gian.

Thông tin về việc bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã của người xin cấp phiếu:

Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì nội dung của mục này sẽ ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.

Còn trong trường hợp người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi rõ chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã tương ứng.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

III. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2

Xem mẫu tại đây : Phiếu lý lịch tư pháp số 2

IV. Cách hợp pháp hóa lý lịch tư pháp số 2 làm nhanh khi đang ở nước ngoài

Nếu đang ở nước ngoài cần làm hợp pháp hóa phiếu lý lịch tư pháp số 2, bạn có thể sử dụng hai cách: 

Cách 1. Ủy quyền cho người thân, bạn bè,… làm thay.

Cách 2. Sử dụng đơn vị hỗ trợ hợp pháp hóa lãnh sự lý lịch tư pháp có đủ tư cách pháp nhân tại Việt Nam.

V. Làm lý lịch tư pháp số 2 cần những gì

Hồ sơ xin lý lịch tư pháp số 2 cần chuẩn bị

  • Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 (đã được chứng thực tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán).
  • Bản sau chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu của người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (đã được chứng thực tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán).
  • Bản sao sổ hộ khẩu của người được cấp phiếu Lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ chứng minh nơi cư trú trước khi xuất cảnh (trường hợp không còn tên trong sổ hộ khẩu gia đình). Tuy nhiên từ ngày 01/07/2021, sẽ không cần sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, tạm trú.

Giấy tờ chứng minh mối quan hệ và giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền. Có 2 trường hợp sau:

  • Trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp nộp bản chụp chứng minh nhân dân. Hộ chiếu, sổ hộ khẩu thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
  • Trường hợp không có bản chính để đối chiếu. Thì phải nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.

Lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu?

Hiện nay có quy định rõ ràng, thống nhất về thời hạn của lý lịch tư pháp số 2. Mà phải phụ thuộc vào quy định trong các văn bản của từng lĩnh vực pháp luật liên quan. Phụ thuộc vào quyết định của cơ quan, tổ chức có nhu cầu xác minh về tình trạng lý lịch tư pháp của cá nhân đó.

Tham khảo thêm:

Làm lý lịch tư pháp online

Làm lý lịch tư pháp cần những gì?

VI. Trình tự làm lý lịch tư pháp số 2

Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 nhanh nhất
Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2 nhanh nhất

Căn cứ: Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 đối với từng trường hợp để thực hiện Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 cần phải tiến hành theo trình tự sau:

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cơ quan tố tụng

Cơ quan tố tụng khi có nhu cầu xin cấp lý lịch tư pháp số 2 cần tiến hành như sau:

  • Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.
  • Gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

Lưu ý: Văn bản yêu cầu xin cấp lý lịch tư pháp số 2 phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó gồm: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng.

Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân

Nếu cá nhân muốn xin được cấp phiếu lý lịch tư cách số 2 thì phải tuân thủ đúng các thủ tục, trình tự theo quy định của pháp luật với các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và Sở tư pháp là 2 cơ quan tại Việt Nam có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

Mỗi cơ quan sẽ đảm nhận việc cấp loại giấy tờ này cho các trường hợp cụ thể như:

  • Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú và Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam sẽ xin cấp Lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
  • Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước, và Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, và Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam xin cấp Lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp tại tỉnh đang cư trú.

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi đóng phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp, công dân nhận giấy hẹn cấp phiếu và đến nhận kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.

Hiện nay, mặc dù đã có các quy định cụ thể trong thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp. Tuy không quá phức tạp nhưng nếu bạn không nắm vững các quy định, hồ sơ, giấy tờ thì quá trình xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ diễn ra lâu hơn, vừa mất thời gian, chi phí đi lại, chậm trễ việc xuất nhập cảnh, xin việc hay đăng ký kết hôn. Đôi khi có những trường hợp không thể trực tiếp đến làm.

VII. Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 

Theo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 đã có quy định về thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau:

  • Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ không quá 10 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được yêu cầu hợp lệ. Thời hạn này áp dụng đối với các trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009.
  • Trường hợp cần phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 thì thời hạn cấp phiếu sẽ không quá 15 ngày.
  • Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của bộ Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn sẽ không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu cấp phiếu.

VIII. Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 2

Thông tư 244/2016 của Bộ Tài Chính quy định về mức phí mà cơ quan nhà nước được thu khi cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người dân.

Theo quy định, lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 là 200.000 đồng/lần/người.

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000/lần/người

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/ phiếu.

Xem thêm bài viết:

Giải thể hộ kinh doanh Cần Thơ

Thành lập công ty

IX. Lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu?

Tính đến thời điểm hiện tại, dựa trên các quy định của pháp luật về vấn đề liên quan đến lý lịch tư pháp thì chưa có một quy định cụ thể, thống nhất về vấn đề lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu. Vì hiện nay đa phần việc quy định thời hạn của phiếu lý lịch tư pháp sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp sử dụng lý lịch tư pháp.

Ví dụ: Trong một vài trường hợp điển hình chúng tôi xin được nêu rõ về thời hạn của lý lịch tư pháp như sau:

  1. Trong trường hợp hồ sơ xin nhập quốc tịch, thôi quốc tịch hoặc trở lại quốc tịch Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp phải được cấp với thời gian không quá 90 ngày trước đó.
  2. Trong hồ sơ xin nhận nuôi con nuôi lý lịch tư pháp số 2 có thời hạn bao lâu?

Theo quy định về Luật nhận con nuôi thì người nhận nuôi phải có đầy đủ phiếu lý lịch tư pháp với thời hạn được ban hành như sau:

  • Phiếu lý lịch tư pháp đã được cấp không quá 6 tháng được tính đến ngày nộp hồ sơ xin con nuôi ở tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
  • Phiếu lý lịch tư pháp đã được cấp không quá 12 tháng đối với người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài, tính đến ngày nộp hồ sơ xin con nuôi ở tại Cục Con nuôi.
  • Phiếu lý lịch tư pháp của người đang đứng đầu của tổ chức con nuôi ở nước ngoài sẽ có giá trị sử dụng cụ thể không quá 6 tháng được tính đến ngày thực hiện nộp hồ sơ ở Cục Con nuôi.

X. Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau:

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

  • Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
  • Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

  • Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
  • Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
  • Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

XI. Hướng dẫn thủ tục xin phiếu lý lịch tư pháp số 2 online nhanh chóng

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 và những điều bạn cần biết
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 và những điều bạn cần biết

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/

Bước 2: Chọn Tỉnh, thành phố. Sau đó chọn “Đồng ý”

Bước 3: Chọn “Nộp trực tuyến”

Bước 4: Chọn loại tài khoản đăng nhập

Bước 5: Tiến hành đăng nhập

Bước 6: Hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng thông tin địa phương mà công dân đã chọn tại bước 2. Quý khách hàng cần làm theo hướng dẫn trên Cổng thông tin của mỗi địa phương.

Ví dụ tại TP.HCM:

– Chọn “Nộp hồ sơ trực tuyến”

– Tiến hành nhập đầy đủ các thông tin có đánh dấu (*)

Tham khảo thêm:

Làm lý lịch tư pháp ở nơi tạm trú được không

Cách làm lý lịch tư pháp qua bưu điện

XII. Các câu hỏi thường gặp về lý lịch tư pháp số 2

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về lý lịch tư pháp số 2:

1. Lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Lý lịch tư pháp số 2 là một loại phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp cấp cho cá nhân, trong đó ghi nhận thông tin về án tích, tình trạng thi hành án dân sự của người đó. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có giá trị sử dụng trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp.

2. Mục đích của việc cấp lý lịch tư pháp số 2?

Lý lịch tư pháp số 2 được cấp để phục vụ các mục đích sau:

  • Xét tuyển, tuyển dụng công chức, viên chức;
  • Tuyển sinh đại học, cao đẳng;
  • Thực hiện các thủ tục liên quan đến việc cho vay, cấp tín dụng;
  • Đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp;
  • Mua, bán, chuyển nhượng bất động sản;
  • Nhập cảnh, xuất cảnh;
  • Cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ hành nghề;
  • Cấp thẻ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội;
  • Cấp giấy phép lao động, thẻ cư trú cho người nước ngoài.

3. Ai có thể xin cấp lý lịch tư pháp số 2?

Cá nhân có thể xin cấp lý lịch tư pháp số 2 cho chính mình hoặc cho người khác.

4. Hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp số 2 gồm những gì?

Hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp số 2 gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu);
  • Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (bản sao có chứng thực);
  • Giấy ủy quyền (nếu người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp ủy quyền cho người khác làm thủ tục);
  • Phiếu thu tiền lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp.

5. Nơi nộp hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp số 2?

Hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp số 2 được nộp tại Sở Tư pháp nơi người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.

6. Thời hạn giải quyết hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp số 2?

Thời hạn giải quyết hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp số 2 là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

7. Lệ phí cấp lý lịch tư pháp số 2?

Lệ phí cấp lý lịch tư pháp số 2 là 200.000 đồng/lần.

8. Cách tra cứu lý lịch tư pháp số 2?

Cá nhân có thể tra cứu lý lịch tư pháp số 2 trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

9. Cách bảo vệ thông tin trong lý lịch tư pháp số 2?

Cá nhân có trách nhiệm bảo vệ thông tin trong lý lịch tư pháp số 2 của mình, không được cung cấp cho người khác khi chưa được sự đồng ý của mình.

10. Một số lưu ý khi xin cấp lý lịch tư pháp số 2?

  • Cá nhân cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để được cấp lý lịch tư pháp số 2.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp số 2 là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Lệ phí cấp lý lịch tư pháp số 2 là 200.000 đồng/lần.
  • Cá nhân có trách nhiệm bảo vệ thông tin trong lý lịch tư pháp số 2 của mình.

Việc làm lý lịch tư pháp số 2 là một phần quan trọng trong cuộc sống công dân tại Việt Nam. Điều này đảm bảo tính xác thực và tuân thủ của mọi người đối với luật pháp và quy định. Hãy luôn tuân thủ quy định và cập nhật thông tin để duy trì lý lịch tư pháp số 2 của bạn. Qua bài viết làm lý lịch tư pháp số 2 cần những gì trên, các bạn có thắc mắc vấn đề gì thì liên hệ với Gia Minh chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhé.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Cách làm lý lịch tư pháp qua bưu điện

Làm lý lịch tư pháp để định cư ở nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục cấp lý lịch tư pháp cho người việt

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo