Làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Rate this post

Làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Lý lịch tư pháp là một tài liệu quan trọng trong nhiều tình huống pháp lý, như xin việc làm, xin visa, hoặc thậm chí trong các vụ án hình sự. Để làm Lý lịch tư pháp một cách chính xác, bạn cần thu thập và chuẩn bị một loạt các giấy tờ quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị giấy tờ gì? ở Việt Nam.

Cách đăng ký làm lý lịch tư pháp số 1 & số 2
Cách đăng ký làm lý lịch tư pháp số 1 & số 2

I. Lý lịch tư pháp là gì?

Khoản 1 Điều 2, Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 đưa ra định nghĩa rõ ràng về lý lịch tư pháp. Theo đó:

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

II. Ai có quyền được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 7, Luật lý lịch tư pháp năm 2009, Lý lịch tư pháp Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:

  • Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
  • Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

III. Mục đích làm lý lịch tư pháp

Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để:

  • Chứng minh cá nhân có từng phạm tội hay không
  • Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
  • Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
  • Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự

IV. Các loại lý lịch tư pháp

Theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp, phiếu lý lịch tư pháp được chia thành 2 loại:

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1: được cấp cho cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài đã từng hoặc đang cư trú tại Việt Nam) hoặc cơ quan, tổ chức có yêu cầu nhằm phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, công ty. Phiếu này thường dùng trong trường hợp xin việc làm, xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, bổ sung hồ sơ xin việc.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2: cấp cho các cơ quan tiến hành tố tụng (như Công an, Viện kiểm sát, Tòa án) phục vụ công tác điều tra, xét xử hoặc cấp cho cá nhân để họ biết được nội dung lý lịch tư pháp của bản thân. Đặc biệt, phiếu sẽ cần trong hồ sơ định cư Mỹ, xin visa hôn phu/thê hoặc hồ sơ nhận con nuôi.

V. Làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, bạn sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP nếu tự xin hoặc Mẫu 04/2013/TT-LLTP nếu ủy quyền xin)
  • Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú
  • Mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp có chứng nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước hoặc cơ quan ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài nếu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài (trừ trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp) và bản sao chứng minh thư của người được ủy quyền, trong trường hợp cá nhân uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
  • Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.

VI. Thủ tục làm lý lịch tư pháp

Có 3 cách làm Lý lịch tư pháp, bao gồm:

Trong phần này, Gia Minh sẽ hướng dẫn Dịch vụ làm lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp, trực tiếp, tức là trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan cấp lý lịch tư pháp.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài theo cách này bao gồm 3 bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo checklist ở trên.

Lưu ý chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, để tránh phải chuẩn bị lại;

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Bạn mang các giấy tờ đã chuẩn bị lên cơ quan cấp lý lịch tư pháp để nộp.

Lưu ý thời gian làm việc của các cơ quan này để tránh phải đi lại nhiều lần.

Ví dụ:

Thời gian làm việc của Sở tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh là thứ 2 đến thứ 6, Sáng 7h30 đến 11h30, Chiều 13h00 đến 17h00, Thứ 7 Sáng 7h30 đến 11h30;

Thời gian làm việc của Sở tư pháp Hà Nội là sáng từ thứ 2 đến thứ 6, sáng từ 8h00 đến 11h30 và chiều từ 13h00 đến 16h30.

Khi hồ sơ đầy đủ, bạn sẽ đóng phí và nhận được phiếu hẹn kết quả.

Bước 3: Nhận kết quả:

Vào ngày hẹn nêu trong giấy hẹn, bạn đến cơ quan cấp lý lịch tư pháp để nhận kết quả Lý lịch tư pháp của mình.

Khi đó, bạn phải đọc kỹ thông tin trong Lý lịch tư pháp, và hỏi ngay cán bộ trả hồ sơ nếu có thông tin chưa khớp.

Tham khảo thêm:

Làm lý lịch tư pháp ở nơi tạm trú được không

VII. Làm lý lịch tư pháp ở đâu?

Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp mới nhất tại Việt Nam
Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp mới nhất tại Việt Nam

Sau khi đã chuẩn bị đủ các giấy tờ trên, bạn sẽ cần đến một trong các địa điểm sau để nộp hồ sơ:

Đối với công dân Việt Nam:

  • Sở Tư pháp nơi cá nhân thường trú;
  • Sở Tư pháp nơi cá nhân tạm trú nếu không có nơi thường trú;
  • Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia nếu không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
  • Sở Tư pháp nơi thường trú cuối cùng trước khi xuất cảnh cư trú ở nước ngoài.

Đối với người nước ngoài:

  • Nếu đang cư trú ở Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú;
  • Nếu đã từng cư trú ở Việt Nam thì nộp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.

Dưới đây là một số địa chỉ cụ thể:

Làm lý lịch tư pháp tại Hà Nội ở đâu?

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia tại địa chỉ Số 9 Trần Vĩ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Sở tư pháp Hà Nội tại địa chỉ Số 221 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội

Làm lý lịch tư pháp tại TP Hồ Chí Minh ở đâu?

Sở tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh tại địa chỉ 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

Làm lý lịch tư pháp tại Đà Nẵng ở đâu?

Sở Tư Pháp thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ: 16 Bạch Đằng, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng

Làm lý lịch tư pháp tại Bình Dương ở đâu?

Sở Tư pháp, tầng 15, tháp A – Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

VIII. Cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp

Hiện tại có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp là: Sở Tư pháp và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Các trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp:

  • Công dân Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam
  • Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài
  • Người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam

Các trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia:

  • Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú
  • Người nước ngoài đã cư trú ở Việt Nam

Tham khảo thêm:

Thành lập công ty

Thủ tục thành lập chi nhánh

IX. Làm lý lịch tư pháp bao nhiêu tiền?

Lệ phí Dịch vụ làm lý lịch tư pháp được quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó,

  • Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/phiếu;
  • Phí làm lý lịch tư pháp cho sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/người;
  • Ngoài ra, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp:

  • Người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi;
  • Người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật;
  • Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
  • Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

X. Thời gian làm lý lịch tư pháp bao lâu?

Cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết và cấp phiếu lý lịch tư pháp trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp đương sự là người nước ngoài, công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, thời gian sẽ kéo dài hơn, nhưng không quá 15 ngày.

XI. Thời hạn của lý lịch tư pháp

Thực tế hiện nay chưa có quy định thống nhất, rõ ràng nào về việc lý lịch tư pháp có thời hạn sử dụng trong bao lâu. Tùy vào từng văn bản luật trong các lĩnh vực khác nhau và yêu cầu của cơ quan, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu tình trạng án tích của các cá nhân mà phiếu lý lịch tư pháp sẽ có hiệu lực trong thời gian nhất định.

Vì thế, khi yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp bạn phải biết được mục đích dùng để làm gì và yêu cầu cụ thể của cơ quan, tổ chức có liên quan để đảm bảo tính hợp lệ của văn bản.

Tham khảo thêm:

Làm lý lịch tư pháp để định cư ở nước ngoài

XII. Sự khác nhau về phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2

Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp để đi làm như thế nào?
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp để đi làm như thế nào?

Dưới đây là bảng so sánh phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Khoản mục

Lý lịch tư pháp số 1

Lý lịch tư pháp số 2

Đối tượng 

Theo quy định của Luật lý lịch tư pháp, đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm:

– Công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam hoặc nước ngoài;

– Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam

– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội

Đối tượng được xin làm lý lịch tư pháp số 2 bao gồm:

– Cơ quan tiến hành tố tụng

– Cá nhân

Mục đích

Mục đích cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 là để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, để bổ sung hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Về vấn đề Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để làm gì, thì theo quy định của pháp luật, lý lịch tư pháp số 2 được cấp để:

– Phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

– Để cá nhân yêu cầu làm lý lịch tư pháp số 2 biết nội dung biết về lý lịch tư pháp của mình.

Nội dung

Theo quy định tại Điều 42 Luật lý lịch tư pháp năm 2009, lý lịch tư pháp số 1 có các nội dung sau:

– Thông tin về người được cấp;

– Thông tin về tình trạng án tích. Trong phần này, lý lịch tư pháp số 1 sẽ ghi rõ ràng như sau:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;

+ Đối với người được xóa án tích và thông tin về việc xóa án tích đã được cập nhật vào lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã là thông tin không bắt buộc, được ghi theo yêu cầu của người yêu cầu cấp lý lịch tư pháp. Tức là đây là thông tin không bắt buộc trên Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Theo quy định tại Điều 43 Luật lý lịch tư pháp năm 2009, lý lịch tư pháp số 2 ghi các nội dung sau:

– Thông tin về người được cấp;

– Thông tin về tình trạng án tích. Trong phần này phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ ghi rõ:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”.

+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xóa, thời điểm được xóa án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án Tòa án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án. Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

– Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Đây là thông tin bắt buộc và người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 không có quyền chọn có ghi thông tin này hay không.

Ủy quyền

Cá nhân muốn được cấp lý lịch tư pháp số 1 có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục giúp mình tại cơ quan tư pháp.

Trong trường hợp này, phải có văn bản ủy quyền có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp người yêu cầu là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục, không được ủy quyền cho người khác.

Làm lý lịch tư pháp có thể đòi hỏi bạn phải thu thập nhiều giấy tờ và tuân thủ nhiều quy định. Tuy nhiên, việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác là quan trọng để đảm bảo rằng lý lịch tư pháp của bạn được xử lý một cách suôn sẻ. Đừng quên kiểm tra các quy định cụ thể cho mục đích sử dụng lý lịch tư pháp của bạn. Qua bài viết làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị giấy tờ gì? trên nếu các bạn còn điều vướng mắc thì hãy liên hệ ngay với Gia Minh để được tư vấn nhé.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Làm lý lịch tư pháp để định cư ở nước ngoài

Dịch vụ làm lý lịch tư pháp nhanh số 1 và số 2

Hướng dẫn thủ tục cấp lý lịch tư pháp cho người việt

Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp qua bưu điện mới nhất

Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo