Làm lý lịch tư pháp số 1 cần những gì?

Rate this post

Làm lý lịch tư pháp số 1 cần những gì?

Khi bạn tìm kiếm công việc hoặc cần giấy tờ chứng minh về quá trình học tập và làm việc của mình, lý lịch tư pháp là một yếu tố quan trọng không thể thiếu. Vậy lý lịch tư pháp là gì? Đây là một tài liệu ghi chép chi tiết về quá trình học tập, làm việc, và các thành tựu của bạn trong quá khứ. Và để làm lý lịch tư pháp số 1 cần những gì. Mời các bạn cùng đọc qua bài viết dưới đây nhé.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho ai?
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho ai?

I. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là loại phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

II. Vai trò của phiếu lý lịch tư pháp số 1

  • Đối với cá nhân: phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp để phục vụ cho nhu cầu đời sống thông thường như: xin việc làm tại Việt Nam, xin giấy phép lao động cho người nước ngoài hoặc bổ sung hồ sơ xin việc ở các công ty…
  • Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội: phiếu lý Lịch Tư Pháp số 1 được sử dụng để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…

III. Nội dung của phiếu lý lịch tư pháp số 1

Nội dung trong phiếu lý lịch tư pháp số 1 được quy định cụ thể tại Điều 42 Luật lý lịch tư pháp năm 2009 như sau:

1. Họ tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp.

2. Tình trạng án tích

  • Đối với người không bị kết án thì ghi không có án tích
  • Trong trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi: có án tích, ghi tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung.
  • Đối với người được xóa án tích và thông tin về việc xóa án tích đã được cập nhật vào lý lịch tư pháp thì ghi: không có án tích
  • Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá được cập nhật vào lý lịch tư pháp thì ghi: không có án tích

3. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

  • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi: không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp hợp tác xã.
  • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi: chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

IV. Đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức gồm:

  • Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Tham khảo thêm:

Làm lý lịch tư pháp online

Làm lý lịch tư pháp ở nơi tạm trú được không

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

V. Thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Cá nhân muốn được cấp lý lịch tư pháp số 1 sẽ phải gửi đề nghị cấp lý lịch tư pháp đến cơ quan có thẩm quyền.

Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:

  • Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
  • Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

Thông thường, đề nghị này sẽ được gửi tới Cục Quản lý Tư pháp hoặc các cơ quan tương tự tại quận/huyện nơi cá nhân đang cư trú.

Bước 2: Tiến hành kiểm tra và thu thập thông tin

Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và thu thập thông tin liên quan đến cá nhân từ các nguồn dữ liệu khác nhau.

Điều này bao gồm việc xem xét hồ sơ vụ án, quyết định xử phạt, quyết định phê chuẩn và các thông tin tư pháp khác liên quan đến cá nhân.

Bước 3: Xử lý yêu cầu và tiến hành phê duyệt

Sau khi thu thập đủ thông tin, cơ quan có thẩm quyền sẽ xử lý yêu cầu và tiến hành phê duyệt việc cấp lý lịch tư pháp số 1.

Quy trình này có thể mất một khoảng thời gian tương đối, tuỳ thuộc vào quá trình thu thập thông tin và số lượng yêu cầu đang được xử lý.

Thời gian giải quyết:

Căn cứ Khoản 1 Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

Thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi yêu cầu được phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp lý lịch tư pháp số 1 cho cá nhân tại nơi nộp hồ sơ.

Lý lịch này thường được cung cấp dưới dạng một tài liệu chính thức, ghi lại các thông tin quan trọng về quá trình xét xử, phạt và sự phê chuẩn của cá nhân đó.

VI. Làm lý lịch tư pháp số 1 cần những gì

Kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 1
Kinh nghiệm làm lý lịch tư pháp số 1

Về thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, căn cứ tại Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định như sau:

Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:

  • Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

  • Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
  • Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

– Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này.

– Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tham khảo thêm:

Giấy phép kinh doanh có vay ngân hàng được không?

Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh trọn gói

VII. Thời hạn của phiếu lý lịch tư pháp số 1

Hiện nay theo pháp luật chưa có quy định cụ thể về thời hạn sử dụng của phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Tuy nhiên phiếu lý lịch tư pháp số 1 có thời hạn kéo dài bao lâu sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể:

  • Đối với luật quốc tịch năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2014 quy định đối với hồ sơ xin nhập thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam yêu cầu có phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày.

Ngoài ra theo Điều 5 Nghị định 19 năm 2011 NĐ- CP Luật nhận nuôi con nuôi quy định phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ xin nhận con nuôi trong nước phải được cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại cục con nuôi.

Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại cục con nuôi.

  • Đối với trường hợp giải quyết yêu cầu xin cấp visa, một số cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam sẽ có những quy định riêng về thời hạn sử dụng phiếu lý lịch tư pháp số 1.

VIII. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 làm ở đâu?

Muốn xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì người yêu cầu cần có tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:

  • Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người xin cấp phiếu lý lịch tư pháp (bản chụp);
  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú, tạm trú (bản chụp) của người xin cấp phiếu lý lịch tư pháp;

Sau khi điền đầy đủ tờ khai kèm theo các giấy tờ trên thì cá nhân sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan sau:

  • Nếu là công dân Việt Nam thì sẽ nộp tại Sở tư pháp nơi người đó thường trú; nếu không có nơi thường trú thì nộp tại Sở tư pháp nơi người đó tạm trú; nếu cư trú ở nước ngoài thì sẽ nộp hồ sơ tại Sở tư pháp nơi cư trú trước khi ngươi đó xuất cảnh.
  • Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở tư pháp nơi cư trú, nếu đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Ngoài ra cá nhân có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp tuy nhiên việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định. Nếu người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người yêu cầu cấp thì không cần phải có văn bản ủy quyền.

IX. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1?

Về thẩm quyền Dịch vụ làm lý lịch tư pháp, căn cứ theo Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định như sau:

Điều 44. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp

1. Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

  • Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
  • Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

2. Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

  • Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
  • Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
  • Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

3. Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

4. Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

Có thể thấy rằng, đối với Công dân Việt Nam không xác định được nơi cư trú hoặc nơi tạm trú; Người nước ngoài đã sinh sống tại Việt Nam thì Phiếu lý lịch tư pháp sẽ do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cung cấp. Đối với Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước; Công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài; Người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam thì Phiếu lý lịch tư pháp sẽ do Sở Tư pháp thực hiện việc cung cấp.

Tham khảo thêm:

Làm lý lịch tư pháp cần những gì?

Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài

X. Chi phí làm lý lịch tư pháp số 1 

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì? Có thời hạn sử dụng trong bao lâu?
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là gì? Có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Cá nhân khi muốn xin làm phiếu lý lịch tư pháp nhanh trên cả nước thì cần phải thực hiện nộp lệ phí theo quy định.

Theo quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC thì mức phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.

Phí cung cấp thông tin phiếu lý lịch tư pháp cho sinh viên, cho người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ mức phí sẽ là 100.000 đồng/lần/người.

Các trường hợp miễn phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định của Luật người khuyết tật, người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp để nghị cấp trên 2 phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi thì sẽ thu thêm 5.000 đồng/phiếu.

XI. Khi nào dùng phiếu lý lịch tư pháp số 1?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7.

Cụ thể, Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho:

  • Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam.
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

XII. Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1 trực tuyến 

Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1 trực tuyến bao gồm các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào trang web/cổng thông tin của cơ quan tư pháp có thẩm quyền.

Bước 2: Đăng nhập hoặc tạo tài khoản cá nhân.

Bước 3: Điền thông tin cá nhân và cung cấp các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu.

Bước 4: Nộp phí dịch vụ theo quy định.

Bước 5: Chờ xét duyệt và xác nhận thông tin từ cơ quan tư pháp.

Bước 6: Nhận Phiếu lý lịch tư pháp số 1 qua hình thức điện tử hoặc theo hướng dẫn của cơ quan tư pháp.

XIII. Lưu ý khi xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1

Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú;

Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp gồm: họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

Làm lý lịch tư pháp số 1 cần những gì là một quá trình quan trọng trong việc xin việc hoặc xin học bổng. Bằng cách tuân theo các bước trên và tạo một lý lịch chất lượng, bạn sẽ tạo ấn tượng tốt và tăng cơ hội thành công. Hãy nhớ rằng lý lịch tư pháp số 1 cần phải chính xác và chuyên nghiệp, do đó, hãy dành đủ thời gian để hoàn thiện nó. Nếu các bạn còn điều gì vướng mắc thì hãy liên hệ với Gia Minh để được tư vấn và hỗ trợ nhé.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Cách làm lý lịch tư pháp qua bưu điện

Làm lý lịch tư pháp để định cư ở nước ngoài

Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục cấp lý lịch tư pháp cho người việt

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào?

Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp qua bưu điện mới nhất

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo