Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài

5/5 - (1 bình chọn)

Người đến từ quốc gia khác nếu muốn sinh sống và làm việc tại Việt Nam trong một thời gian dài, thì cần phải làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú được thực hiện như thế nào, Quý khách hàng hãy tham khảo những tư vấn của chúng tôi được thể hiện trong bài viết này nhé. 

Cơ sở pháp lý

  1. Điều 174 Bộ luật lao động số 45/2019/QH 14. Được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thông qua ngày 20/11/2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.
  2. Điều 7 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về LĐNN tại Việt Nam.
  3. Thông tư 35/2016/TT-BTC , quy định các trường hợp miễn giấy phép lao động, không thuộc trường hợp XGPLĐ của người nước ngoài.
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là một tài liệu cho phép người nước ngoài ở lại tạm thời trong một quốc gia mà họ không phải là công dân hoặc người cư trú của quốc gia đó. Thẻ tạm trú thường được cấp trong các trường hợp như du lịch, công việc tạm thời, học tập hoặc các tình huống khẩn cấp như tị nạn.

Trong một số quốc gia, thẻ tạm trú còn được gọi là visa. Visa là một loại thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài nhập cảnh và ở lại trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. Thời gian lưu trú, mục đích và điều kiện sử dụng thẻ tạm trú (visa) thường được quy định rõ trong tài liệu cấp visa. Để nhận được thẻ tạm trú hoặc visa, người nước ngoài thường phải đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn do quốc gia đó đề ra.

Thẻ tạm trú dùng để làm gì?

Thẻ tạm trú (hay còn gọi là visa) là một tài liệu chính thức do chính phủ cấp cho công dân nước ngoài, cho phép họ nhập cảnh vào một quốc gia cụ thể và lưu trú tạm thời trong khoảng thời gian được xác định. Thẻ tạm trú có các mục đích khác nhau, bao gồm:

Du lịch: Thẻ tạm trú du lịch cho phép người nước ngoài thăm thú các địa điểm du lịch trong quốc gia đó trong khoảng thời gian được cho phép.

Công việc: Thẻ tạm trú công việc cho phép người nước ngoài làm việc tạm thời tại một công ty hoặc tổ chức trong quốc gia đó.

Học tập: Thẻ tạm trú học tập cho phép người nước ngoài tham gia các khóa học, đào tạo hoặc chương trình học tập tại các trường đại học, trung học hoặc các tổ chức giáo dục khác.

Làm việc kinh doanh: Thẻ tạm trú kinh doanh cho phép người nước ngoài tham gia vào hoạt động kinh doanh tạm thời, thường là để tham gia các hội chợ, triển lãm, hoặc thảo luận với đối tác kinh doanh.

Gia đình và thân nhân: Thẻ tạm trú gia đình cho phép người nước ngoài được nhập cảnh để sống chung với gia đình hoặc thân nhân đang sinh sống tại quốc gia đó.

Tị nạn hoặc bảo lãnh: Trong các trường hợp đặc biệt, thẻ tạm trú cũng có thể được cấp cho những người tị nạn hoặc những người được bảo lãnh bởi công dân hoặc cư dân cố thường của quốc gia đó.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Mỗi quốc gia có các quy định và tiêu chí cụ thể để cấp thẻ tạm trú, và những người xin thẻ tạm trú thường phải tuân thủ các quy tắc và điều kiện của quốc gia đó. Thẻ tạm trú là một tài liệu quan trọng giúp người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú một cách hợp pháp trong một quốc gia khác ngoài quê hương của họ.

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định hiện hành của Việt Nam bao gồm các đối tượng như sau:

– Người nước ngoài là người lao động vào Việt Nam làm việc dài hạn có giấy phép lao động hoặc giấy phép hoạt động hành nghề tại Việt Nam

– Người nước ngoài là nhà đầu tư thành lập công ty, góp vốn, mua cổ phần tại các doanh nghiệp và tổ chức của Việt Nam hoặc của nước ngoài tại Việt Nam;

– Người nước ngoài có vợ, chồng, cha, mẹ, con đã được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

– Người nước ngoài có nguồn gốc Việt Nam hoặc thân nhân là người Việt Nam (Bao gồm vợ, chồng, bố mẹ, con, ông bà….)

– Người nước ngoài vào Việt Nam theo diện nhà ngoại giao, báo chí theo quy định về ngoại giao và luật báo chí …..

Các trường hợp người LĐNN không thuộc diện cấp GPLĐ

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về LĐNN tại Việt Nam bao gồm:

Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3,4,5,6,7, và 8 Điều 154 của Bộ luật lao động 2019. Người lao động nước ngoài không thuộc diện CGPLĐ:

–  Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

–  Là Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức thương mại Thế giới. Bao gồm:

+ kinh doanh. Thông tin. Xây dựng. Phân phối. Giáo dục. Môi trường. Tài chính. Y tế du lịch. Văn hóa giải trí và vận tải.

–  Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật

+ thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu. Xây dựng. Thẩm định. theo dõi đánh giá. Quản lý.

+  thực hiện chương trình. Dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

–  Được Bộ ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin. Báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

–  Được cơ quan. Tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy. Nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc. Các cơ sở. Tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết. Tham gia.

– Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này .

–  Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý. Giám đốc điều hành. Chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

–  Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan. Tổ chức ở Trung ương. Cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

–  Học sinh. Sinh viên đang học tập tại các trường. Cơ sở đào tạo; ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan; tổ chức. Doanh nghiệp tại Việt Nam. Học viên thực tập. Tập sự trên tàu biển Việt Nam.

–  Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

– Có hộ chiếu công vụ và làm việc cho cơ quan; Nhà nước. Tổ chức chính trị. Tổ chức chính trị – xã hội.

– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

– Được Bộ giáo dục và Đào tạo xác nhận người; lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy. Nghiên cứu.

Theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định cụ thể một số trường hợp về cấp miễn Giấy phép lao động:

Trường hợp quy định tại khoản 4, 6 Điều 154 của Bộ luât lao động 2019 và khoản 1,2,8 và 11 Điều 7 Nghị định số 152/NĐ-CP năm 2019. Thì không phải làm thủ tục xác nhận người LĐNN không thuộc diện cấp GPLĐ. Nhưng phải báo cáo với Bộ lao động – Thương binh và xã hội hoặc Sở lao động – Thương binh và xã hội nơi người LĐNN dự kiến làm việc thông tin:

Họ và tên. Tuổi. Quốc tịch. Số hộ chiếu. Tên người sử dụng LĐNN. Ngày bắt đầu; và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày. Kể từ ngày người LĐNN dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm những gì?

– Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 13 tháng

– Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam; phải đúng mục đích ( Thị thực phải có ký hiệu là LĐ hoặc DN)

– Có giấy xác nhận thuộc trường hợp miễn GPLĐ; do Cơ quan quản lý lao động cấp ( Sở lao động hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp chế xuất cấp)

ĐỌC THÊM:

xin giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài tại tphcm

dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TPHCM

Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Visa doanh nghiệp là gì – thủ tục xin visa doanh nghiệp

Dịch Vụ Làm Giấy Lý Lịch Tư Pháp Tphcm

dịch vụ xin giấy phép lao động TPHCM

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài

Soạn thảo hồ sơ

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn giấy phép lao động gồm những tài liệu gì?

– Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp; (Giấy phép ĐKKD. Giấy phép đầu tư. Giấy phép hoạt động của VPĐD. Chi nhánh…)

– Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng; tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin; quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thuộc trường hợp miễn Giấy phép lao động theo quy định.

Mẫu NA16 – Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký tại cơ quan XNC

– Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú NA6. Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

– Mẫu NA8 – tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

– Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm; thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

– Hộ chiếu bản gốc

Lưu ý:  hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc. Trường hợp trước đó người LĐNN đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng

– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài; đã được xác nhận bởi công an phường. Xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.

– Ảnh 2x3cm: Kèm theo 2 chiếc

Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú ở đâu?

Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất; nhập cảnh tùy vào từng trường hợp cụ thể. Về việc này xin vui lòng liên hệ để được tư vấn; và chỉ dẫn chính xác việc nộp ở đâu là đúng theo quy định.

Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mất bao lâu?

Thời gian theo quy định ; 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Để biết thêm thông tin chi tiết về việc xin cấp thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ; với chúng tôi để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể.

Lưu ý khi làm thẻ tạm trú

Khi làm thẻ tạm trú, việc tuân thủ các quy định và lưu ý sau đây là rất quan trọng để đảm bảo quá trình xin thẻ diễn ra thuận lợi và thành công:

Nắm rõ quy định: Tìm hiểu kỹ luật lệ và quy định của quốc gia bạn đang xin thẻ tạm trú. Mỗi quốc gia có các tiêu chí và yêu cầu riêng về việc cấp thẻ tạm trú.

Thu thập đầy đủ hồ sơ: Chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và chính xác, bao gồm tất cả các giấy tờ, thông tin và tài liệu cần thiết theo yêu cầu của cơ quan cấp thẻ tạm trú.

Xin thời gian: Bắt đầu quá trình xin thẻ tạm trú một cách sớm để tránh gấp rút và hỗ trợ quá trình xem xét hồ sơ của bạn.

Kiểm tra hạn chế về thời gian và mục đích: Hãy kiểm tra kỹ về thời hạn của thẻ tạm trú và xác định xem thẻ của bạn có thể gia hạn hay không. Nếu bạn sẽ thực hiện các mục đích khác nhau (như làm việc và du lịch), hỏi rõ về điều này khi xin thẻ.

Chấp hành luật lệ: Đảm bảo rằng bạn sẽ tuân thủ mọi quy định và luật lệ của quốc gia bạn đang định cư.

Kiểm tra sức khỏe: Trong một số trường hợp, bạn có thể cần kiểm tra sức khỏe hoặc tiêm phòng theo yêu cầu của quốc gia đó.

Hợp tác với người giúp đỡ: Nếu cần, hợp tác với một chuyên gia hoặc người giúp đỡ trong quá trình làm hồ sơ và nộp đơn xin thẻ tạm trú. Sự hỗ trợ từ người có kinh nghiệm có thể giúp quá trình của bạn diễn ra suôn sẻ hơn.

Giữ liên lạc: Đảm bảo rằng bạn luôn có thông tin liên lạc đầy đủ và chính xác để nhận thông báo hoặc yêu cầu bổ sung thông tin từ cơ quan cấp thẻ tạm trú.

Nhớ rằng quy trình cấp thẻ tạm trú có thể thay đổi tùy theo quốc gia và từng thời điểm, vì vậy luôn tốt nhất là kiểm tra với cơ quan chính thức hoặc đại sứ quán của quốc gia đó để có thông tin chính xác và chi tiết nhất.

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài; do Gia Minh biên soạn hy vọng đem đến một lợi ích nào đó cho quý độc giả. Nếu trong quá trình làm thủ tục nếu khách hàng đang vướng mắc vấn đề nào thì có thể liên hệ với chúng tôi – hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài
cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853 388 126

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo