Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TPHCM
Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TPHCM
Người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam thì sẽ được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp thẻ tạm trú. Để được cấp thẻ tạm trú thì cần phải làm thủ tục xin cấp theo quy định. Nếu bạn đang gặp khó khăn, hãy tham khảo Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TPHCM do Gia Minh thực hiện nhanh chóng nhất, uy tín nhất cho khách hàng
Cấp thẻ tạm trú được xem như là visa dài hạn từ 1 năm đến 3 năm và cao nhất là 5 năm và có giá trị thay thế thị thực
Người mang thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất, nhập cảnh ở Việt Nam trong thời hạn của thẻ tạm trú.
Cơ sở pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại TPHCM
Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 ngày 16-06-2014 do Quốc Hội ban hành.
Thông tư 04/2015/TT-BCA, quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 04/2015/TT-BCA ngày 05-01-2015 do Bộ Công an ban hành.
Thông tư 31/2015/TT-BCA, hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam số 31/2015/TT-BCA ngày 06-07-2015 do Bộ Công an ban hành.
Luật 51/2019/QH14 sửa đổi một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ban hành ngày 25-11-2019.
Thông tư 25/2021/TT-BTC, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh. Cư trú tại Việt Nam ban hành 07-04-2021.
Tại sao nên sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TPHCM
Sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TP. Hồ Chí Minh mang lại nhiều lợi ích quan trọng, bao gồm:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Tiết kiệm thời gian và công sức: Quá trình xin thẻ tạm trú yêu cầu thu thập nhiều loại giấy tờ, đi lại và làm việc với các cơ quan chính quyền. Dịch vụ chuyên nghiệp sẽ hỗ trợ bạn chuẩn bị và nộp hồ sơ một cách nhanh chóng và chính xác, giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.
Đảm bảo tính chính xác: Các đơn vị cung cấp dịch vụ có kinh nghiệm và hiểu rõ quy trình, yêu cầu pháp lý nên hồ sơ của bạn sẽ được chuẩn bị đầy đủ và chính xác, giảm thiểu rủi ro bị từ chối hoặc phải bổ sung nhiều lần.
Hỗ trợ tư vấn chi tiết: Các dịch vụ chuyên nghiệp sẽ cung cấp cho bạn tư vấn chi tiết về các quy định pháp luật, các loại thẻ tạm trú phù hợp với tình hình cụ thể của bạn, cũng như giải đáp mọi thắc mắc liên quan.
Đại diện giao dịch với cơ quan nhà nước: Dịch vụ làm thẻ tạm trú có thể đại diện cho bạn trong việc nộp hồ sơ và làm việc với các cơ quan chức năng, giúp giảm bớt gánh nặng phải tự mình giải quyết các thủ tục phức tạp.
Dịch vụ trọn gói và tiện lợi: Một số dịch vụ cung cấp gói trọn gói từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, theo dõi quá trình xử lý đến khi nhận được thẻ tạm trú. Điều này mang lại sự tiện lợi và an tâm cho bạn.
Nhanh chóng nhận được kết quả: Với sự hỗ trợ của dịch vụ chuyên nghiệp, bạn có thể nhận được thẻ tạm trú nhanh chóng hơn so với việc tự mình thực hiện các thủ tục.
Những lợi ích này giúp cho việc sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TP. Hồ Chí Minh trở thành lựa chọn hợp lý và hiệu quả, đặc biệt khi bạn muốn đảm bảo quá trình xin thẻ tạm trú diễn ra suôn sẻ và không gặp rắc rối pháp lý.
Những đối tượng cần xin cấp thẻ tạm trú tại TPHCM
Thẻ tạm trú tại TP. Hồ Chí Minh cần thiết cho một số đối tượng nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Các đối tượng này bao gồm:
Nhà đầu tư nước ngoài: Những người nước ngoài đầu tư vào các công ty, doanh nghiệp tại Việt Nam có thể xin cấp thẻ tạm trú để ở lại và quản lý hoạt động kinh doanh của mình.
Người lao động nước ngoài: Những người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động đã được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền. Các đối tượng này cần có giấy phép lao động và hợp đồng lao động để xin thẻ tạm trú.
Thành viên hội đồng quản trị, quản lý doanh nghiệp: Những người giữ vị trí quản lý, điều hành trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc các công ty Việt Nam cũng thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú.
Luật sư nước ngoài được cấp phép hành nghề tại Việt Nam: Các luật sư nước ngoài có giấy phép hành nghề tại Việt Nam được cấp bởi Bộ Tư pháp có thể xin thẻ tạm trú để thực hiện các hoạt động nghề nghiệp của họ.
Chuyên gia, nhà khoa học, giảng viên nước ngoài: Những người nước ngoài làm việc trong các dự án, tổ chức giáo dục, nghiên cứu hoặc giảng dạy tại các trường đại học, viện nghiên cứu ở Việt Nam.
Người thân của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã có thẻ tạm trú: Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của công dân Việt Nam hoặc của người nước ngoài đã có thẻ tạm trú cũng có thể xin cấp thẻ tạm trú theo diện đoàn tụ gia đình.
Học sinh, sinh viên nước ngoài: Những người nước ngoài đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, hoặc trung tâm đào tạo tại Việt Nam.
Các trường hợp đặc biệt khác: Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật Việt Nam, như các nhà hoạt động từ thiện, thành viên tổ chức phi chính phủ, hoặc những người có lý do hợp pháp khác để cư trú tại Việt Nam.
Việc cấp thẻ tạm trú giúp các đối tượng này có thể sinh sống, làm việc và học tập tại Việt Nam trong thời gian dài mà không cần phải gia hạn visa liên tục.
Điều kiện làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tỷ lệ đậu 100%
Để đảm bảo tỷ lệ đậu 100% khi làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, bạn cần chú ý các điều kiện và thủ tục sau:
Đối tượng đủ điều kiện:
Người nước ngoài có visa hợp lệ tại Việt Nam (kí hiệu LĐ, DN, ĐT, TT, etc.).
Có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (đối với các trường hợp cụ thể).
Nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đầu tư.
Người nước ngoài có giấy chứng nhận kết hôn với công dân Việt Nam (trường hợp bảo lãnh).
Hồ sơ cần thiết:
Hộ chiếu gốc của người nước ngoài (còn hạn ít nhất 13 tháng).
Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (nếu có).
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh người nước ngoài là nhà đầu tư (nếu là nhà đầu tư).
Giấy chứng nhận kết hôn (nếu người nước ngoài được bảo lãnh bởi vợ/chồng là người Việt Nam).
Sổ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương.
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA8).
Ảnh 2×3 (2 ảnh).
Thủ tục nộp hồ sơ:
Hồ sơ đầy đủ được nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Công an Tỉnh/Thành phố nơi người nước ngoài đăng ký tạm trú).
Thời gian xử lý hồ sơ thường là 5 – 7 ngày làm việc.
Nên kiểm tra kỹ lưỡng trước khi nộp để tránh sai sót.
Các lưu ý để tăng tỷ lệ đậu:
Đảm bảo hộ chiếu của người nước ngoài còn hạn sử dụng ít nhất 13 tháng.
Giấy phép lao động và giấy tờ liên quan phải hợp lệ và còn hạn.
Giấy tờ, hồ sơ phải rõ ràng, đầy đủ và chính xác.
Theo dõi và xử lý kịp thời các yêu cầu bổ sung từ cơ quan xuất nhập cảnh (nếu có).
Nếu cần, hãy nhờ sự hỗ trợ từ các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp để đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đúng quy định.
Nếu tất cả các điều kiện và thủ tục được tuân thủ một cách chính xác, tỷ lệ đậu thẻ tạm trú sẽ gần như chắc chắn.
Thẻ tạm trú của người nước ngoài có thời hạn sử dụng là bao lâu?
Thời hạn sử dụng của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam phụ thuộc vào loại thẻ tạm trú và tình trạng cụ thể của người nước ngoài. Thông thường, thẻ tạm trú có các thời hạn như sau:
Thẻ tạm trú loại 1 năm: Thường được cấp cho người lao động nước ngoài có giấy phép lao động hoặc các đối tượng nước ngoài làm việc trong các dự án ngắn hạn.
Thẻ tạm trú loại 2 năm: Có thể được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài, người lao động nước ngoài hoặc thành viên hội đồng quản trị, quản lý doanh nghiệp, và những người nước ngoài khác có vị trí hoặc nhiệm vụ cần thiết ở Việt Nam trong thời gian dài.
Thẻ tạm trú loại 3 năm: Dành cho các nhà đầu tư nước ngoài với số vốn lớn hơn hoặc những người nước ngoài có vị trí quản lý cao cấp tại các doanh nghiệp. Ngoài ra, người thân (vợ, chồng, con dưới 18 tuổi) của những người đã có thẻ tạm trú 3 năm cũng có thể được cấp thẻ tạm trú cùng thời hạn.
Lưu ý rằng thẻ tạm trú không thể có thời hạn dài hơn thời hạn của hộ chiếu. Điều này có nghĩa là nếu hộ chiếu của người nước ngoài sắp hết hạn, thẻ tạm trú sẽ chỉ được cấp với thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại của hộ chiếu. Sau khi thẻ tạm trú hết hạn, người nước ngoài cần phải gia hạn hoặc xin cấp thẻ mới nếu muốn tiếp tục ở lại Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài gồm những gì?
Hồ sơ xin cấp thị thực (visa) cho người nước ngoài tại Việt Nam thường bao gồm các tài liệu sau:
Hộ chiếu của người nước ngoài:
Hộ chiếu phải còn thời hạn tối thiểu 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam.
Hộ chiếu phải có ít nhất 2 trang trống để dán thị thực.
Đơn xin cấp thị thực (Mẫu NA2):
Đơn này cần được điền đầy đủ và chính xác, ký tên và đóng dấu (nếu có). Đơn thường được nộp bởi cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân mời người nước ngoài đến Việt Nam.
Ảnh chụp:
02 ảnh màu, cỡ 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng trước khi nộp hồ sơ.
Ảnh cần rõ mặt, không đội mũ, không đeo kính màu.
Giấy mời hoặc bảo lãnh của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam:
Nếu do tổ chức mời: Cần có giấy giới thiệu, giấy đăng ký kinh doanh (bản sao y công chứng) và các giấy tờ liên quan đến người mời.
Nếu do cá nhân mời: Cần có giấy tờ chứng minh mối quan hệ (nếu có) và chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người mời.
Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (nếu xin visa lao động):
Đối với người lao động nước ngoài, cần có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (nếu thuộc diện miễn) theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu xin visa nhà đầu tư):
Đối với nhà đầu tư nước ngoài, cần cung cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác chứng minh tư cách đầu tư.
Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh khác (nếu cần):
Ví dụ: Giấy mời tham gia hội nghị, giấy xác nhận tham gia khóa học, thư mời của công ty, tổ chức.
Bản sao vé máy bay khứ hồi hoặc hành trình chuyến đi (nếu cần):
Một số trường hợp, cơ quan chức năng có thể yêu cầu nộp thêm vé máy bay hoặc hành trình chuyến đi.
Lệ phí cấp thị thực:
Lệ phí có thể thay đổi tùy theo loại thị thực và thời gian lưu trú tại Việt Nam.
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan chức năng:
Tùy theo mục đích nhập cảnh và loại thị thực, cơ quan chức năng có thể yêu cầu thêm các giấy tờ khác.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người mời hoặc bảo lãnh cần nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người nước ngoài dự định nhập cảnh.
Lệ phí khi cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Mức lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sống tại Việt Nam đựa chia ra theo thời hạn của thẻ tạm trú. Cụ thể như sau:
Lệ phí : 145 USD
(Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ.)
Lệ phí : 155 USD
(Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.)
Lệ phí : 165 USD
(Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.)
Cơ quan cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
Thủ tục bảo lãnh người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú tại TPHCM
Thủ tục bảo lãnh người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú tại TP. Hồ Chí Minh gồm các bước và yêu cầu chính như sau:
Chuẩn bị hồ sơ bảo lãnh
Đối với người bảo lãnh là tổ chức, doanh nghiệp:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư: Bản sao y công chứng của công ty hoặc tổ chức bảo lãnh.
Giấy đăng ký mẫu dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật: Cần đăng ký mẫu dấu và chữ ký tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh.
Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động: Bản sao y công chứng cho người lao động nước ngoài (nếu có).
Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA6 hoặc NA7): Điền đầy đủ thông tin, ký tên, đóng dấu.
Đối với người bảo lãnh là cá nhân:
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ: Ví dụ như giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của con cái, cần dịch công chứng nếu là bản gốc không phải tiếng Việt.
Hộ khẩu/ Sổ tạm trú của người bảo lãnh: Bản sao y công chứng.
Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân: Bản sao y công chứng.
Chuẩn bị hồ sơ của người nước ngoài
Hộ chiếu gốc: Còn thời hạn tối thiểu 13 tháng.
Ảnh thẻ: 02 ảnh cỡ 2x3cm hoặc 4x6cm, nền trắng.
Visa nhập cảnh Việt Nam hợp lệ: Visa phải là loại có ký hiệu phù hợp (DN, LD, ĐT…) và còn thời hạn.
Giấy xác nhận tạm trú: Được cấp bởi công an phường/xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
Giấy tờ chứng minh nơi ở: Hợp đồng thuê nhà hoặc giấy tờ sở hữu nhà ở (bản sao y công chứng).
Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh TP. Hồ Chí Minh.
Thời gian xử lý: Thường từ 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí cấp thẻ tạm trú: Theo quy định của nhà nước, tùy vào thời hạn của thẻ tạm trú.
Nhận kết quả
Sau khi hồ sơ được xét duyệt, người bảo lãnh hoặc người nước ngoài đến Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh để nhận thẻ tạm trú.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 đến 3 năm tùy thuộc vào loại thẻ được cấp.
Lưu ý:
Các giấy tờ nộp cần được dịch sang tiếng Việt và công chứng nếu bản gốc không phải tiếng Việt.
Trong quá trình xét duyệt, cơ quan chức năng có thể yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ hoặc làm rõ thông tin.
Thủ tục này giúp người nước ngoài có thể lưu trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian dài, phù hợp với mục đích của họ khi đến Việt Nam.
Hồ sơ dịch vụ làm thẻ tạm trú TPHCM cho người nước ngoài
Khi sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TP. Hồ Chí Minh cho người nước ngoài, hồ sơ cần chuẩn bị thường bao gồm các giấy tờ sau:
Hồ sơ từ phía người nước ngoài:
Hộ chiếu bản gốc: Còn thời hạn tối thiểu 13 tháng và có ít nhất 2 trang trống.
Visa Việt Nam hợp lệ: Visa phải là loại có ký hiệu phù hợp (như DN, LD, ĐT…) và còn thời hạn.
Ảnh thẻ: 02 ảnh 2x3cm hoặc 4x6cm (theo yêu cầu), nền trắng, chụp rõ mặt, không đội mũ, không đeo kính màu.
Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (nếu xin thẻ tạm trú cho vợ/chồng, con dưới 18 tuổi đi kèm):
Giấy đăng ký kết hôn (dịch công chứng nếu là bản gốc không phải tiếng Việt).
Giấy khai sinh của con (dịch công chứng nếu là bản gốc không phải tiếng Việt).
Hồ sơ từ phía cơ quan, tổ chức bảo lãnh (nếu có):
Giấy phép đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư: Bản sao y công chứng (nếu là doanh nghiệp, tổ chức).
Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động: Bản sao y công chứng cho người lao động nước ngoài (nếu có).
Giấy đăng ký mẫu dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty/tổ chức bảo lãnh: Nộp tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh trước khi nộp hồ sơ thẻ tạm trú.
Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA6/NA7): Điền đầy đủ thông tin, có chữ ký và đóng dấu của công ty/tổ chức bảo lãnh.
Giấy tờ chứng minh chỗ ở tại Việt Nam:
Giấy xác nhận đăng ký tạm trú: Được cấp bởi công an phường/xã nơi người nước ngoài đang lưu trú.
Hợp đồng thuê nhà: Nếu người nước ngoài thuê nhà, cần có hợp đồng thuê nhà kèm bản sao y công chứng của chủ nhà hoặc đơn vị cho thuê.
Các giấy tờ khác (nếu cần):
Giấy ủy quyền: Nếu người nước ngoài không tự mình nộp hồ sơ mà ủy quyền cho công ty dịch vụ, cần có giấy ủy quyền hợp lệ.
Giấy tờ khác theo yêu cầu: Tùy vào trường hợp cụ thể, cơ quan chức năng có thể yêu cầu bổ sung các giấy tờ khác.
Lệ phí và phí dịch vụ:
Lệ phí cấp thẻ tạm trú: Theo quy định của nhà nước.
Phí dịch vụ: Sẽ do công ty dịch vụ thỏa thuận với khách hàng.
Quy trình:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công ty dịch vụ sẽ đại diện người nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Công an TP. Hồ Chí Minh. Thời gian xử lý thông thường kéo dài từ 5-7 ngày làm việc.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú sẽ giúp đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đúng quy định, nộp hồ sơ và theo dõi quá trình xử lý, giúp người nước ngoài nhận được thẻ tạm trú một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Bảng giá dịch vụ làm thẻ tạm trú TPHCM
Giá dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại TP. Hồ Chí Minh có thể khác nhau tùy thuộc vào công ty cung cấp dịch vụ, loại thẻ tạm trú và thời gian xử lý. Dưới đây là mức giá tham khảo thường thấy trên thị trường:
Dịch vụ làm thẻ tạm trú 1 năm
Phí dịch vụ: Dao động từ 200 USD đến 350 USD.
Thời gian xử lý: 5-7 ngày làm việc.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú 2 năm
Phí dịch vụ: Dao động từ 300 USD đến 500 USD.
Thời gian xử lý: 5-7 ngày làm việc.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú 3 năm
Phí dịch vụ: Dao động từ 400 USD đến 600 USD.
Thời gian xử lý: 5-7 ngày làm việc.
Phí gia hạn thẻ tạm trú
Phí dịch vụ: Thường thấp hơn 50-100 USD so với phí cấp mới.
Thời gian xử lý: 5-7 ngày làm việc.
Phí dịch vụ cấp lại thẻ tạm trú do mất hoặc hỏng
Phí dịch vụ: Dao động từ 200 USD đến 350 USD.
Thời gian xử lý: 5-7 ngày làm việc.
Lưu ý:
Phí dịch vụ: Mức giá trên đã bao gồm phí dịch vụ của công ty cung cấp dịch vụ nhưng chưa bao gồm các lệ phí do nhà nước quy định.
Phí nhà nước: Lệ phí nhà nước cho việc cấp thẻ tạm trú sẽ tùy thuộc vào thời hạn thẻ tạm trú và thường dao động từ 145 USD đến 155 USD cho mỗi năm của thẻ tạm trú.
Giá cả: Có thể thay đổi tùy vào công ty dịch vụ và các yêu cầu cụ thể của khách hàng. Một số công ty có thể cung cấp dịch vụ trọn gói, bao gồm cả phí nhà nước và phí dịch vụ.
Để có giá chính xác và chi tiết hơn, bạn nên liên hệ trực tiếp với các công ty dịch vụ làm thẻ tạm trú uy tín tại TP. Hồ Chí Minh để nhận báo giá cụ thể phù hợp với nhu cầu của mình.
Tại sao khách nên chọn Gia Minh làm dịch vụ làm thẻ tạm trú TPHCM
Khách hàng nên chọn Gia Minh để làm dịch vụ thẻ tạm trú tại TP. Hồ Chí Minh vì những lý do sau:
Kinh nghiệm và chuyên môn cao
Gia Minh là một công ty có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và cung cấp dịch vụ pháp lý, bao gồm cả dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Đội ngũ nhân viên của Gia Minh am hiểu sâu về quy trình và các quy định pháp lý, giúp đảm bảo hồ sơ của khách hàng được xử lý chính xác và nhanh chóng.
Dịch vụ chuyên nghiệp và tận tâm
Gia Minh cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, hỗ trợ khách hàng từ khâu tư vấn ban đầu đến khi hoàn tất thủ tục. Công ty chú trọng đến sự hài lòng của khách hàng, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và tư vấn kỹ lưỡng về các vấn đề liên quan đến thẻ tạm trú.
Tiết kiệm thời gian và công sức
Với Gia Minh, khách hàng không cần phải mất nhiều thời gian và công sức để tự mình tìm hiểu và làm thủ tục. Công ty sẽ thay mặt khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng và theo dõi quá trình xử lý cho đến khi nhận được thẻ tạm trú.
Giá cả cạnh tranh
Gia Minh cung cấp dịch vụ với mức giá cạnh tranh trên thị trường. Khách hàng sẽ nhận được dịch vụ chất lượng cao với chi phí hợp lý. Gia Minh cũng minh bạch trong việc báo giá và không phát sinh các chi phí ẩn.
Hỗ trợ đa ngôn ngữ
Gia Minh có khả năng hỗ trợ khách hàng bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau, giúp quá trình giao tiếp và xử lý hồ sơ trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn, đặc biệt là đối với người nước ngoài.
Thủ tục nhanh gọn
Nhờ mối quan hệ tốt với các cơ quan chức năng và sự am hiểu về quy trình, Gia Minh có thể giúp rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, đảm bảo khách hàng nhận được thẻ tạm trú trong thời gian ngắn nhất.
Uy tín và sự tin cậy
Gia Minh đã xây dựng được uy tín trong ngành dịch vụ pháp lý, được nhiều khách hàng trong và ngoài nước tin tưởng. Công ty luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu và cam kết mang đến dịch vụ tốt nhất.
ới những lợi thế này, Gia Minh là một lựa chọn đáng tin cậy cho khách hàng khi cần làm thẻ tạm trú tại TP. Hồ Chí Minh, giúp khách hàng an tâm và thoải mái trong quá trình xử lý thủ tục pháp lý phức tạp.
Các câu hỏi thường gặp Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TPHCM
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TPHCM cùng với câu trả lời:
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú là giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước cấp cho người nước ngoài để tạm trú tại Việt Nam trong thời gian nhất định.
Ai có thể làm thẻ tạm trú?
Người nước ngoài đang sinh sống hoặc đi công tác tại Việt Nam cần tạm trú thêm thời gian hoặc muốn gia hạn thời gian tạm trú.
Thủ tục làm thẻ tạm trú tại TPHCM như thế nào?
Người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như hộ chiếu, visa hoặc giấy phép nhập cảnh. Sau đó, đến Trung tâm Hành chính công dân TPHCM hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh TP. HCM để làm thủ tục làm thẻ tạm trú.
Thời gian làm thẻ tạm trú tại TPHCM là bao lâu?
Thời gian làm thẻ tạm trú thường là từ 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp đơn.
Chi phí làm thẻ tạm trú tại TPHCM là bao nhiêu?
Chi phí làm thẻ tạm trú tại TPHCM thường dao động từ 155.000 đến 505.000 đồng, tùy vào thời hạn tạm trú.
Thẻ tạm trú có thể gia hạn không?
Có, thẻ tạm trú có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng thời hạn mỗi lần gia hạn không vượt quá thời hạn tạm trú ban đầu.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TPHCM chất lượng hiệu quả cho người nước ngoài; muốn cư trú tại Việt Nam. Với đội ngũ nhân viên pháp lý nhiều năm kinh nghiệm sẽ hướng dẫn; tận tình mọi thủ tục và giao giấy tận nơi cho khách hàng; khi sử dụng dịch vụ của Gia Minh.
DANH SÁCH BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh
Thủ tục cấp lại giấy phép lao động hết hạn
Hợp pháp hóa lãnh sự đăng ký kinh doanh
Khi nào doanh nghiệp cần báo giảm lao động
Hướng dẫn hợp pháp hóa lãnh sự nhật bản chi tiết
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú NA6
Hướng dẫn xin xác nhận cư trú thay cho sổ hộ khẩu
Mẫu NA16 – Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký
Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài
Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Thủ tục làm thư mời người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
Thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài
Không có bằng cấp người nước ngoài có thể xin cấp giấy phép lao động?
xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý là giám đốc – phó giám đốc
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 0932 890 675
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com