Điều 206 luật doanh nghiệp 2020

Chia sẻ

Điều 206 luật doanh nghiệp 2020

Điều 206 luật doanh nghiệp 2020 do Gia Minh biên soạn

Liên hệ: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo) để được tư vấn, báo phí ngay!
Điều 206 luật doanh nghiệp 2020
Điều 206 luật doanh nghiệp 2020

Điểu 206: Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

Khoản 1, Điều 206 Luật DN 2020

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

Khoản 2, Điều 206 Luật DN 2020

Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây

Điểm a Khoản 2 Điều 206 Luật DN 2020

a. Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề, tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật.

Điểm b Khoản 2 Điều 206 Luật DN 2020

b. Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan

Điểm c Khoản 2 Điều 206 Luật DN 2020

c. Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án

Khoản 3, Điều 206 Luật DN 2020

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng; với người lao động; trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Khoản 4, Điều 206 Luật DN 2020

Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục phối hợp giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

DANH SÁCH BÀI VIẾT LIÊN QUAN

tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

 tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú na6

Thế nào là quy tắc 1 chiều trong chế biến thực phẩm, sản xuất

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng, quán ăn, quán cà phê

Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

mẫu số 01. Bản tự công bố sản phẩm

mẫu số 02. Bản công bố sản phẩm

mẫu số 03. Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm

mẫu số 04. Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu

mẫu số 05. Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt/
không đạt yêu cầu nhập khẩu

mẫu số 06. báo cáo kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu

mẫu số 07. danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào việt nam

mẫu số 08. thông tin về hệ thống quản lý và năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu

mẫu số 09. bản tóm lược thông tin về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh

error: Bản quyền thuộc Công ty kế toán - kiểm toán Gia Minh.
0868458111