Điều 206 luật doanh nghiệp 2020
Mục lục
Điều 206 luật doanh nghiệp 2020
Điều 206 luật doanh nghiệp 2020 do Gia Minh biên soạn

Điểu 206: Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
Khoản 1, Điều 206 Luật DN 2020
Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
Khoản 2, Điều 206 Luật DN 2020
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây
Điểm a Khoản 2 Điều 206 Luật DN 2020
a. Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề, tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật.
Điểm b Khoản 2 Điều 206 Luật DN 2020
b. Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan
Điểm c Khoản 2 Điều 206 Luật DN 2020
c. Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án
Khoản 3, Điều 206 Luật DN 2020
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng; với người lao động; trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Khoản 4, Điều 206 Luật DN 2020
Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục phối hợp giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
DANH SÁCH BÀI VIẾT LIÊN QUAN
tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú
tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú na6
Thế nào là quy tắc 1 chiều trong chế biến thực phẩm, sản xuất
Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng, quán ăn, quán cà phê
Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
mẫu số 01. Bản tự công bố sản phẩm
mẫu số 02. Bản công bố sản phẩm
mẫu số 03. Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm
mẫu số 04. Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu
mẫu số 05. Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt/
không đạt yêu cầu nhập khẩu
mẫu số 06. báo cáo kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu
mẫu số 07. danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào việt nam