Thủ tục cấp Giấy miễn thị thực tại Cơ quan đại diện VIệt Nam ở nước ngoài

Rate this post

Thủ tục cấp Giấy miễn thị thực tại Cơ quan đại diện VIệt Nam ở nước ngoài

Miễn thị thực là gì?

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định, thị thực hay visa là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, nhằm mục đích thể hiện sự cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Như vậy, người nước ngoài trước khi vào Việt Nam thì phải xin thị thực, nghĩa là phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép.

Vậy, miễn thị thực nghĩa là người nước ngoài muốn vào Việt Nam không cần phải xin thị thực (không phải xin phép).

Khi xin cấp visa, người nước ngoài sẽ phải nộp một khoản tiền nhất định. Chẳng hạn, theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, muốn xin cấp thị thực Việt Nam có giá trị một lần, sẽ mất 25 USD/chiếc; thị thực có giá trị trên 02 năm đến 05 năm mất phí 155 USD/chiếc… Khi được miễn thị thực, họ sẽ không cần đóng khoản tiền này.

Thủ tục cấp Giấy miễn thị thực tại Cơ quan đại diện VIệt Nam ở nước ngoài
Thủ tục cấp Giấy miễn thị thực tại Cơ quan đại diện VIệt Nam ở nước ngoài

Điều kiện visa khởi nghiệp ở Việt Nam cho người nước ngoài

Điều kiện để xin visa khởi nghiệp ở Việt Nam cho người nước ngoài bao gồm:

Người nước ngoài có Hộ chiếu còn hiệu lực theo quy định,

Có giấy tờ chứng minh người nước ngoài là nhà đầu tư, cụ thể:

Giấy phép kinh doanh/Giấy phép đầu tư

Giấy chứng nhận phần vốn góp/cổ phần tại doanh nghiệp; hoặc

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

một giấy tờ tài liệu khác có liên quan chứng minh người nước ngoài là diện đầu tư theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và đầu tư Việt Nam.

Công ty ở Việt Nam mà người nước ngoài tham gia đầu tư  bảo lãnh

Điều kiện miễn thị thực cho người  nước ngoài là vợ, chồng, con của của công dân Việt Nam

Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.

Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng là là vợ, chồng, con của của công dân việt nam.

Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Các trường hợp người nước ngoài được chuyển đổi mục đích visa thị thực ở Việt Nam

Các trường hợp visa thị thực người nước ngoài được chuyển đổi mục đích theo quy định mới quy định tại khoản 4 Điều 7 Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 và bắt đầu có hiệu lực chính thức từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, cụ thể  visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài được chuyển đổi trong một số trường hợp sau đây:

  • Người nước ngoài có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Trường hợp này, nếu người nước ngoài trước đây sử dụng visa Du lịch (DL), thăm thân (TT), Lao động (LĐ, LĐ 1, LĐ 2), visa doanh nghiệp (DN, DN1, DN2) v.v  khi có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện theo pháp luật của công ty (Ghi trên đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư v.v) thì được chuyển đổi mục đích thị thực phù hợp đúng với vị trí và vai trò hiện tại.

  • Người nước ngoài có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;

Trường hợp này, cá nhân mời bảo lãnh được hiểu bao gồm là cá nhân người mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có thị thực tại Việt Nam theo đúng quy định thì có thể chuyển đổi mục đích visa thị thực cho người thân của mình. 

  • Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

Trường hợp này được hiểu là người nước ngoài trước đó đã được công ty mời và bảo lãnh vào làm việc cho chính với công ty đó khi chưa có giấy phép lao động hoặc chưa có xin giấy miễn giấy phép lao động với các loại visa doanh nghiệp ký hiệu là DN, DN1 thì có thể chuyển đổi thành loại thị thực visa lao động (bao gồm cả thẻ tạm trú) có ký hiệu là LĐ 1, LĐ2

  • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Người nước ngoài của 80 quốc gia và vùng lãnh thổ khi nhập cảnh Việt nam bằng thị thực điện tử (Visa EV) với thời hạn 30 ngày khi có giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động thì được chuyển đổi mục đích visa từ visa điện tử (EV visa) thành visa (hoặc thẻ tạm trú) có ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 theo quy định

Gia hạn thị thực cho người có giấy miễn thị thực 5 năm khi hết thời hạn tạm trú tại Việt Nam.

Khi người được cấp giấy miễn thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, họ được phép tạm trú tại đây trong khoảng thời gian không quá 6 tháng cho mỗi lần nhập cảnh. Trong trường hợp giấy miễn thị thực còn thời hạn dưới 6 tháng, họ có thể tạm trú cho đến khi giấy thị thực hết hạn. Nếu có lý do chính đáng, giấy miễn thị thực này có thể được gia hạn thêm 6 tháng một lần.

Để thực hiện thủ tục này, người nước ngoài cần thực hiện chuẩn bị các giấy tờ sau:

Hộ chiếu của người cần được miễn thị thực.

Đơn đề nghị gia hạn tạm trú, sử dụng mẫu NA5.

Các giấy tờ xác minh về việc đủ điều kiện để được miễn thị thực.

Hộ chiếu hoặc CMND, thẻ căn cước của người Việt Nam bảo lãnh và được công chứng.

Tờ khai tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ, tThủ tục cấp Giấy miễn thị thực tại Cơ quan đại diện VIệt Nam ở nước ngoài

Để thực hiện xin cấp giấy miễn thị thực, người đề nghị cần thực hiện theo trình tự hồ sơ, thủ tục các bước dưới đây:

Bước 1: Hồ sơ xin cấp giấy miễn thị thực theo Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP

Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn hiệu lực

Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực  (mẫu NA9)

Hai ảnh cỡ 4cm x 6cm (phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ)

Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây: 

Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam 

Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó

Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con:

Giấy đăng ký kết hôn,

Giấy khai sinh

Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con

Các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Quyết định nuôi con nuôi.

Lưu ý: Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2: Thủ tục xin giấy miễn thị thực

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì cần làm thủ tục xin giấy miễn thị thực. Quy trình này được thực hiện như sau:

Nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công An:

44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

Sau đó, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì được tiếp nhận, in và trả giấy biên nhận.

Nếu chưa hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

Bước 3: Nhận kết quả.

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra và kí nhận.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

Giấy miễn thị thực tại Việt Nam được cấp cho người ở những quốc gia nào?

Bảng dưới đây liệt kê danh sách các quốc gia mà chính phủ Việt Nam miễn thị thực với các điều kiện nhất định.

Ngoài ra, người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại đảo Phú Quốc được miễn visa với thời gian tạm trú không quá 30 ngày, trường hợp người nước ngoài vào một cửa khẩu quốc tế của Việt Nam, lưu lại khu vực quá cảnh ở cửa khẩu đó, rồi chuyển tiếp đi đảo Phú Quốc cũng được miễn visa. Thêm vào đó, mới đây, Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị quyết 32/NQ-CP 2022, quyết định miễn thị thực cho Công dân các nước Đức, Pháp, Italy, Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, Nga, Nhật Bản, Hàn quốc, Đan Mạch, Thuỵ Điển, Nauy, Phần Lan và Bê-la-rút mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất cảnh.

Thủ tục cấp lại giấy miễn thị thực cho người  nước ngoài là vợ, chồng, con của của công dân Việt Nam

Người bị mất, bị hỏng, hết hạn hoặc có nhu cầu điều chỉnh nội dung trong giấy miễn thị thực được cấp lại giấy miễn thị thực.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký đề nghị cấp Giấy miễn thị thực
Hướng dẫn thủ tục đăng ký đề nghị cấp Giấy miễn thị thực

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy miễn thị thực gồm:

Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực, kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai);

Giấy miễn thị thực, nếu bị mất phải có đơn báo mất;

Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh nội dung cần điều chỉnh trong giấy miễn thị thực.

Người đang cư trú ở nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài. Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài xem xét, giải quyết theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 7 của Nghị định 82 nêu trên.

Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực đang tạm trú tại Việt Nam nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị định 82 nêu trên. Trường hợp cấp lại giấy miễn thị thực rời, Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp tạm trú bằng thời hạn chứng nhận tạm trú đã cấp tại cửa khẩu.

 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN :

Gia hạn Visa Việt Nam

Trình tự thực hiện dự án đầu tư

Thủ tục cấp thẻ đi lại của doanh nhận APEC

Thủ tục làm thư mời người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục góp vốn của người nước ngoài tại việt nam

Dịch vụ gia hạn visa việt nam cho người argentina

Thủ tục và điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp

Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo