Mẫu số 06 báo cáo kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu

Rate this post

Mẫu số 06 báo cáo kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu

Mẫu số 06 báo cáo kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu được cơ quan Nhà Nước thông báo sau khi tiến hành kiểm tra thực phẩm nhập khẩu.

Các loại thực phẩm nhập khẩu phổ biến tại Việt Nam

Việt Nam nhập khẩu một loạt các sản phẩm thực phẩm từ nhiều quốc gia trên thế giới để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của người dân. Dưới đây là một số loại thực phẩm thường được nhập khẩu tại Việt Nam:

Đậu Nành và Các Sản Phẩm Liên Quan: Đậu nành và các sản phẩm từ đậu nành như nước tương, đậu nành non, đậu phộng, được nhập khẩu từ các nước như Mỹ, Argentina, và Brazil.

Đường và Sản Phẩm Đường Liên Quan: Đường thường được nhập khẩu từ Thái Lan và Indonesia.

Hạt Các Loại: Các loại hạt như hạt tiêu, hạt điều, hạt hạnh nhân, thường được nhập khẩu từ các quốc gia như Ấn Độ, Campuchia, và Malaysia.

Hải Sản: Việt Nam nhập khẩu nhiều loại hải sản như tôm, cá, sò điệp từ các nước như Ecuador, Thái Lan, và Ấn Độ.

Thực Phẩm Đóng Hộp và Đóng Gói: Các sản phẩm đóng hộp như trái cây đóng hộp, thịt đóng hộp, và các sản phẩm đóng gói khác thường được nhập khẩu từ các quốc gia như Trung Quốc và Thái Lan.

Thực Phẩm Chế Biến Sẵn và Đồ Ăn Nhanh: Các sản phẩm như mỳ ý, mỳ xào, pizza, và thực phẩm chế biến sẵn thường được nhập khẩu từ các nước như Ý, Mỹ, và Hàn Quốc.

Rượu và Nước Ngọt: Rượu vang, bia, và các loại nước ngọt thường được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau như Pháp, Úc, và Thái Lan.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Sữa và Sản Phẩm Sữa: Sữa bò và các sản phẩm từ sữa như sữa bột, sữa đặc có đường thường được nhập khẩu từ các quốc gia như New Zealand và Úc.

Các Loại Đồ Ăn Nhẹ: Các sản phẩm như bánh quy, kẹo, và snacks thường được nhập khẩu từ các quốc gia như Malaysia, Hàn Quốc, và Nhật Bản.

Lưu ý rằng danh sách này chỉ là một số ví dụ và có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào nhu cầu thị trường và các thỏa thuận thương mại giữa các quốc gia.

Kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu
Kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu

Căn cứ pháp lý kiểm tra thực phẩm nhập khẩu

  • Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
  • Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
  • Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu./.
  • Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phân công, phân cấp cơ quan thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản và cơ quan quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Trình tự thực hiện kiểm tra nhập khẩu thực phẩm

Để nhập khẩu thực phẩm doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Lập hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu:

Trước hoặc khi lô hàng muối về đến cửa khẩu, người nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo Mẫu số 4 Phụ lục I và các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (Nghị định số 15/2018/NĐ- CP) đến cơ quan kiểm tra (Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) tại địa phương cửa khẩu nhập lô hàng.

Trường hợp phải lấy mẫu và kiểm nghiệm an toàn thực phẩm mẫu nhập khẩu (áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt), người nhập khẩu thống nhất với cơ quan kiểm tra ngày lấy mẫu muối và thông báo với cơ quan Hải quan cửa khẩu thời gian, địa điểm để chứng kiến việc lấy mẫu.

Bước 2: Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ và tiến hành kiểm tra:

Cơ quan kiểm tra áp dụng phương thức kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .

Đối với phương thức kiểm tra chặt: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm tra nhà nước có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo yêu cầu và ra thông báo thực phẩm đạt/ hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu.

Đối với phương thức kiểm tra thông thường: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm tra nhà nước có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và ra “Thông báo thực phẩm đạt/ hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu” theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu.

Bước 3: Xử lý lô hàng nhập khẩu không đạt yêu cầu đối với phương thức kiểm tra chặt và phương thức kiểm tra thông thường:

Cơ quan kiểm tra quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật An toàn thực phẩm và báo cáo kết quả xử lý thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Sau khi hoàn tất việc xử lý đối với thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quyết định của cơ quan kiểm tra nhà nước, người nhập khẩu có trách nhiệm báo cáo cơ quan kiểm tra nhà nước và cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.

Bước 4: Người nhập khẩu có trách nhiệm nộp Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.

Bước 5: Trả kết quả kiểm tra: Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc gửi qua đường bưu điện theo đề nghị của người nhập khẩu.

* Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp theo đường bưu điện; fax, thư điện tử; đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.quangninh.gov.vn.

Thành phần, số lượng hồ sơ kiểm tra thực phẩm nhập khẩu

  • Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ;
  • Bản tự công bố sản phẩm;
  • Bản sao Danh mục hàng hóa (Packing List);
  • Bản sao Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có);
  • Bản chính 03 (ba) Thông báo kết quả kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu được cơ quan kiểm tra đánh giá đạt yêu cầu an toàn thực phẩm sau 03 lần kiểm tra liên tiếp tại các ngày khác nhau đối với lô hàng nhập khẩu cùng loại, cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất, cùng người nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt (áp dụng đối với phương thức kiểm tra thông thường);

Số lượng: 01 (một) bộ hồ sơ.

Thời hạn giải quyết kiểm tra thực phẩm nhập khẩu

  • Đối với phương thức kiểm tra chặt: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Đối với phương thức kiểm tra thông thường: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhập khẩu muối.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp & PTNT.
  • Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở nông nghiệp & PTNT;
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu.

Phí, lệ phí: Chưa quy định.

Mẫu đơn, tờ khai: Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người nhập khẩu phải thực hiện tự công bố sản phẩm nhập khẩu theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP mới được phép lưu thông trên thị trường và có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP:

Đối với nhập khẩu thực phẩm : Bản tự công bố sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9-1: 2011/BYT của Bộ Y tế đối với muối i-ốt.

Đối với nhập khẩu: Bản tự công bố sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9639-2013 muối (natri clorua) tinh và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

Chuẩn bị trước khi nhập khẩu thực phẩm

Chuẩn bị trước khi nhập khẩu thực phẩm là quá trình quan trọng để đảm bảo rằng bạn có thể thực hiện giao dịch một cách hợp pháp, an toàn, và hiệu quả. Dưới đây là một số bước bạn cần thực hiện:

Nắm Rõ Quy Phạm Pháp Lý: Hiểu rõ về các quy định và luật lệ liên quan đến nhập khẩu thực phẩm của cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. Các quy định này thường bao gồm các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, quy tắc về bao bì, và yêu cầu về nhãn hiệu.

Chọn Nhà Cung Cấp Đáng Tin Cậy: Chọn nhà cung cấp có uy tín và được chứng nhận bởi các cơ quan kiểm soát chất lượng thực phẩm tại quốc gia xuất khẩu. Hợp tác với nhà cung cấp có kinh nghiệm trong việc xuất khẩu thực phẩm.

Kiểm Tra Hạn Sử Dụng và Đóng Gói: Xác định xem thực phẩm có hạn sử dụng dài đến khi nó đến được Việt Nam hay không. Kiểm tra bao bì và đóng gói để đảm bảo chúng đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu.

Mẫu số 06 báo cáo kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu
Mẫu số 06 báo cáo kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu

Xác Nhận Xuất Xứ: Đảm bảo rằng bạn có thông tin chính xác về xuất xứ của sản phẩm. Xuất xứ của sản phẩm thường được ghi rõ trên bao bì và trên các tài liệu kèm theo.

Thực Hiện Thủ Tục Hải Quan: Chuẩn bị các tài liệu cần thiết để đối phó với thủ tục hải quan, bao gồm hóa đơn mua hàng, các chứng từ về xuất xứ, và các tài liệu liên quan đến giao hàng.

Xác Nhận Chất Lượng và An Toàn Thực Phẩm: Kiểm tra chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm bằng cách yêu cầu mẫu thử và tiến hành các kiểm tra chất lượng tại các phòng thí nghiệm hoặc cơ quan kiểm soát chất lượng thực phẩm.

Đảm Bảo Vận Chuyển An Toàn: Hợp tác với các đối tác vận chuyển đáng tin cậy để đảm bảo rằng sản phẩm sẽ đến nơi một cách an toàn và không bị hỏng hóc.

Theo Dõi Các Thay Đổi Pháp Lý: Luôn cập nhật với các thay đổi trong các quy định và luật lệ liên quan đến nhập khẩu thực phẩm để đảm bảo rằng bạn luôn tuân thủ các quy định mới nhất.

Nhớ rằng quy trình này có thể phức tạp và đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đối với các quy định pháp lý và an toàn thực phẩm. Hợp tác với các chuyên gia pháp lý và chuyên gia về thực phẩm có thể giúp bạn đảm bảo rằng bạn tuân thủ mọi quy định và thực hiện quy trình nhập khẩu một cách thành công.

Mẫu số 06 báo cáo kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu

Cơ quan kiểm tra nhà nước
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BÁO CÁO

Về việc thực hiện kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu

Từ ngày .…/…./… đến ……../……../……..

Tên cơ quan kiểm tra: ………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………. Số fax: …………………………………..

Tên cán bộ lập báo cáo: ……………………………………………………………………………………….

I. NỘI DUNG THỰC HIỆN:

A. Thông tin chung:

TTNội dungKiểm tra thườngKiểm tra chặtTổng số (a+b+c+d)
Đạt (a)Không đạt (b)Tổng (a+b)Đạt (c)Không đạt (d)Tổng (c+d) 
1Mặt hàng       
2Lô hàng       
3Thời gian trung bình kiểm tra lô hàng (giờ)       

B .Bảng thống kê lô hàng, mặt hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu

TTTên và địa chỉ chủ hàngTên lô hàng/ mặt hàngNhóm sản phẩmTên và địa chỉ nhà sản xuấtPhương thức kiểm traLý do không đạtBiện pháp xử lý
        
        

II. KIẾN NGHỊ:

 

Đại diện cơ quan kiểm tra nhà nước
(Ký tên và đóng dấu)

 

Tải Mẫu số 06 báo cáo kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu ( tại đây)

Mẫu số 06 báo cáo kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu đã được Gia Minh trình bày trong bài viết này, Quý khách hàng đang có nhu cầu tiềm hiểu về thủ tục nhập khẩu thực phẩm, có thể liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ bên dưới, để được tư vấn cụ thể hơn.

Mẫu số 06 báo cáo kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm NK
Mẫu số 06 báo cáo kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm NK

DANH SÁCH BÀI VIẾT LIÊN QUAN

tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

 tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú na6

dịch vụ làm thẻ tạm trú tại tphcm

Mẫu đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Thông báo hủy mẫu dấu doanh nghiệp

Mẫu đơn xin giấy phép tư vấn du học

Bảng kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật

mẫu số 01. Bản tự công bố sản phẩm

mẫu số 02. Bản công bố sản phẩm

mẫu số 03. Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm

mẫu số 04. Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu

mẫu số 05. Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt/
không đạt yêu cầu nhập khẩu

mẫu số 07. danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào việt nam

mẫu số 08. thông tin về hệ thống quản lý và năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu

mẫu số 09. bản tóm lược thông tin về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853 388 126

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo