CÁC BƯỚC THÀNH LẬP CÔNG TY

Rate this post

CÁC BƯỚC THÀNH LẬP CÔNG TY

Trên đây là những yếu tố cần có để tạo nên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp khi hoàn thành các bước thành lập công ty. Để tránh được các rủi ro về thủ tục pháp lý thì hãy liên hệ với Gia Minh để được tư vấn và hiểu về dịch vụ thành lập công ty  hay Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài cũng như Những việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp để có dịch vụ tốt nhất.

Các bước thành lập công ty
Các bước thành lập công ty

Chọn loại hình công ty để thành lập

Khi thành lập công ty thì bước đầu tiên là phải chọn được loại hình doanh nghiệp. Luật Doanh nghiệp 2020 quy định có 05 loại hình doanh nghiệp là công ty cổ phần, Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.

Những đặc điểm cơ bản của các loại hình công ty sẽ giúp Quý Khách hàng; có thể dễ dàng lựa chọn loại hình phù hợp với nhu cầu hơn

Công ty cổ phần

Là công ty có ít nhất ba cổ đông khi bắt đầu thành lập công ty;và không giới hạn số lượng cổ đông công ty. Đây cũng là loại hình công ty có nhiều phương thức huy động vốn nhất. Các cổ đông trong công ty chỉ phải chịu trách nhiệm tài sản hữu hạn bằng phần vốn góp đã góp vào công ty.

Đọc thêm:

Công ty TNHH MTV

Là công ty do một cá nhân hoặc một tổ chức thành lập. Công ty TNHH một thành viên chỉ có thể huy động vốn nhưng không làm thay đổi loại hình công ty; bằng hình thức phát hành trái phiếu nhưng có điều kiện và tăng vốn chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty cũng chỉ chịu trách nhiệm tài sản hữu hạn bằng phần vốn góp đã góp vào công ty.

Đọc thêm: Những lưu ý khi thay đổi chủ sở hữu công ty tnhh 1 thành viên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Do ít nhất hai thành viên thành lập và; số lượng thành viên tối đa cũng không được quá 50 thành viên. Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phiếu; và các thành viên công ty chỉ phải chịu trách nhiệm tài sản hữu hạn bằng phần vốn góp đã góp vào công ty.

Đọc thêm: Điều kiện để tiến hành họp hội đồng 2 thành viên công ty TNHH?

Công ty hợp danh

Do hai thành viên hợp danh thành lập. Thành viên hợp danh phải là cá nhân;, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra công ty hợp danh có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ; của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. Công ty hợp danh cũng không được phát hành cổ phiếu.

Đọc thêm:

Công ty tư nhân

Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu. Doanh nghiệp tư nhân không tách bạch vốn giữa chủ sở hữu và công ty nên chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm tài sản vô hạn đối với công ty. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.

Từ những đặc điểm cơ bản về số lượng thành viên, hình thức huy động vốn, trách nhiệm tài sản và tư cách pháp nhân của các loại hình công ty có thể phần nào giúp các chủ sở hữu công ty có thể đưa ra lựa chọn về công ty dự đình thành lập sao cho phù hợp.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Chuẩn bị các thông tin về công ty

Sau khi chọn được loại hình công ty sẽ thành lập thì các cá nhân, tổ chức thành lập công ty cần chuẩn bị các thông tin về công ty bao gồm:

Tên công ty không được trùng, tương tự gây nhầm lẫn hay tên viết tắt, tên tiếng anh trùng với công ty khác và một số trường hợp cấm đặt tên doanh nghiệp theo quy định tại Điều 38, 39, 41 Luật doanh nghiệp 2020.

Đọc thêm: Cách đặt tên chi nhánh – đặt tên địa điểm kinh doanh đúng quy định

Về ngành nghề kinh doanh cần đăng ký đúng mã ngành kinh doanh theo Quyết định 28/2018/QĐ-TTg và không được đăng ký những ngành nghề bị cấm kinh doanh theo Luật đầu tư. Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì công ty cần phải đáp ứng đủ các điều kiện của ngành nghề.

Đọc thêm: Danh mục ngành nghề  kinh doanh Việt Nam mới nhất

Trụ sở công ty: Trụ sở công ty phải là địa chỉ xác định trên lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở công ty phải đảm bảo quyền sử dụng hợp pháp của công ty.

Đọc thêm: Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính

Vốn điều lệ: là tổng giá trị tài sản do các cá nhân, tổ chức thành lập công ty góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty và được thể hiện trong Điều lệ công ty.

Đọc thêm: Vốn pháp định và quy định pháp luật về vốn pháp định

Người đại diện theo pháp luật của công ty sẽ là người thực hiện các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ các giao dịch của công ty, đại diện cho công ty làm việc với các cơ quan nhà nước.

Đọc thêm:  Quy định về người đại diện pháp luật

Chuẩn bị hồ sơ mở công ty

Sau khi đã lựa chọn được loại công ty phù hợp và chuẩn bị các thông tin đầy đủ thì bưới tiếp theo sẽ là soạn hồ sơ. Theo đó, thành phần hồ sơ thành lập công ty đối với từng loại hình doanh nghiệp bao gồm các loại giấy tờ sau:

Công ty tư nhân

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Đọc thêm:  Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Công ty hợp danh

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Danh sách thành viên.

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Đọc thêm: Dịch vụ thành lập công ty hợp danh

Công ty TNHH

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Danh sách thành viên.

Bản sao các giấy tờ sau đây:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Đọc thêm:  Công ty TNHH một thành viên

Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

Bản sao các giấy tờ sau đây:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Nộp hồ sơ và nhận kết quả thành lập công ty

Sau khi đã chuẩn bị đấy đủ một bộ hồ sơ gồm các tài liệu nêu trên thì người thành lập doanh nghiệp; hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét; và gửi thông báo cho công ty về hồ sơ đã hợp lệ hay chưa và có cần sửa đổi bổ sung hay không. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;, người đại diện theo pháp luật có thể đến trực tiếp Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nhận qua đường bưu điện.

Thành lập công ty quy định mới nhất
Thành lập công ty quy định mới nhất

Các bước thành lập công ty để có thể đi vào hoạt động đúng pháp luật

Bước 1: Khắc con dấu công ty

Đây là một bước không thể thiếu trong thủ tục thành lập công ty. Theo quy định của pháp luật, con dấu của mỗi doanh nghiệp được xem; là đại diện về mặt pháp lý của doanh nghiệp đó. Do đó, bất cứ một doanh nghiệp nào khi thành lập cũng sẽ phải có con dấu tròn; mang tên của công ty mình hoặc con dấu điện tử trên tờ khai hóa đơn của công ty. Con dấu công ty có thể được khắc tại những địa chỉ khắc dấu uy tín để đảm bảo chất lượng con dấu.

Đọc thêm: Mẫu NA16 – Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký

Bước 2: Làm biển tên công ty và gắn tại trụ sở công ty

Theo quy định của luật doanh nghiệp hiện hành, tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nghĩa vụ gắn tên tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện. Tên doanh nghiệp được gắn trên biển hiệu công ty, đây là nghĩa vụ bắt buộc, công ty nào không thực hiện sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Khi vi phạm có thể bị phạt đến 15 triệu đồng.

Bước 3: Thông báo phát hành hóa đơn điện tử

Hiện tại việc sử dụng hóa đơn điện tử là bắt buộc nên doanh nghiệp phải nộp hồ sơ thông báo; phát hành hóa đơn điện tử đến cơ quan Thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ chuẩn bị thông báo phát hành hóa đơn gồm; có Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2011/TT-BTC và hóa đơn điện tử mẫu. Sau khi mẫu hóa đơn đã được chấp thuận, công ty sẽ tải phần mềm hỗ trợ kê khai thuế; và cài đặt vào máy tính và sử dụng.

Đọc thêm: Quy định sử dụng hóa đơn điện tử

Bước 4: Mua token – chữ ký số cho công ty

Token chứa chữ ký số của doanh nghiệp. Khi muốn phát hành hóa đơn điện tử online thì bắt buộc phải có token. Ngoài ra, công ty có thể có các token để có thể đăng nhập vào trang web; hoặc để ký các tài liệu trên mạng điện tử khác. Hiện nay có rất nhiều đơn vị uy tín nhận dịch vụ làm chữ ký số này.

Đọc thêm:

Bước 5: Mở tài khoản ngân hàng cho công ty

Tài khoản ngân hàng sẽ giúp doanh nghiệp hạch toán thu chi một cách minh bạch hơn; và doanh nghiệp bắt buộc phải mở tài khoản ngân hàng sau khi thành lập công ty. Khi muốn mở tài khoản ngân hàng;, công ty bắt buộc phải soạn một bộ hồ sơ mới để thay đổi, cập nhật thông tin đăng ký kinh doanh.

Đọc thêm: Thủ tục mở tài khoản ngân hàng cho công ty mới thành lập

Bước 6: Nộp tờ khai và thuế môn bài cho công ty

Doanh nghiệp cần chủ động nộp tờ khai và đóng thuế môn bài; với cơ quan quản lý thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng hàng năm tùy thuộc; vào vốn điều lệ.

Đọc thêm: Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Các bước thành lập công ty nêu trên thứ tự có thể tráo cho nhau nhưng đều là những bước công ty không thể bỏ qua để có thể đưa công ty đi vào hoạt động.

Các bước thành lập công ty do Gia Minh đã chia sẻ mong rằng sẽ giúp bạn một phần nào giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc thành lập công ty, hãy liên hệ qua hotline 0932 785 561 – 0868 458 111 với Gia Minh để hỗ trợ tốt nhất nhé.

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thành lập hộ kinh doanh

Dịch vụ kế toán trọn gói TPHCM

Dịch vụ khắc dấu tại TPHCM

Thành lập công ty để vay vốn – hướng dẫn chi tiết

Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ trọn gói từ 300.000 đồng / tháng

Khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất

Thủ tục tăng vốn đầu tư

Dịch vụ thành lập công ty và thành lập doanh nghiệp

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo