Quy định chung về ngành nghề kinh doanh

Rate this post

Quy định chung về ngành nghề kinh doanh

Quy định chung về ngành nghề kinh doanh; Khi đăng ký dịch vụ thành lập công ty hoặc thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh. Các bạn cần phải biết được quy định về ngành nghề, trong doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh. Phải được đăng ký phù hợp với lĩnh vực hoạt động thực tế.

một số quy định về ngành nghề kinh doanh
một số quy định về ngành nghề kinh doanh

Những ngành nghề kinh doanh pháp luật cấm

Pháp luật Việt Nam cấm kinh doanh những ngành nghề sau đây:

Kinh doanh chất ma túy: Bao gồm sản xuất, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ và sử dụng trái phép các loại chất ma túy.

Kinh doanh các loại vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, quân trang quân dụng: Trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Kinh doanh các loại pháo nổ.

Kinh doanh mại dâm: Bao gồm tổ chức, môi giới, và hành nghề mại dâm.

Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy: Bao gồm xuất bản, sản xuất, lưu hành các sản phẩm văn hóa có nội dung phản động, đồi trụy.

Kinh doanh động vật hoang dã quý hiếm: Bao gồm săn bắt, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ động vật hoang dã quý hiếm thuộc danh mục cấm.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Kinh doanh các dịch vụ, sản phẩm có ảnh hưởng xấu đến an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội.

Những ngành nghề này bị cấm nhằm bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự xã hội, sức khỏe cộng đồng và môi trường. Kinh doanh các ngành nghề bị cấm có thể dẫn đến các hình phạt nghiêm khắc từ cơ quan pháp luật.

Có được phép kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký
Có được phép kinh doanh ngành nghề chưa đăng ký

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề mà pháp luật quy định doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh khi đáp ứng được các điều kiện cụ thể. Các điều kiện này nhằm bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng. Dưới đây là một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện phổ biến tại Việt Nam:

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ: Yêu cầu doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ và đáp ứng các điều kiện về nhân sự, trang thiết bị.

Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường: Yêu cầu phải có giấy phép và đáp ứng các điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, và cách âm.

Kinh doanh rượu: Yêu cầu giấy phép kinh doanh rượu, đáp ứng các điều kiện về nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm.

Kinh doanh dịch vụ vận tải: Bao gồm vận tải hành khách, vận tải hàng hóa, yêu cầu phải có giấy phép kinh doanh vận tải và đáp ứng các điều kiện về phương tiện, người điều khiển phương tiện.

Kinh doanh bất động sản: Yêu cầu doanh nghiệp phải có vốn pháp định và đáp ứng các điều kiện về đăng ký kinh doanh, chứng nhận quyền sử dụng đất.

Kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán: Yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề kế toán, kiểm toán và đáp ứng các điều kiện về nhân sự, quy trình nghiệp vụ.

Kinh doanh dịch vụ y tế, giáo dục: Yêu cầu giấy phép và đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân sự, chương trình đào tạo.

Kinh doanh dịch vụ tài chính, ngân hàng: Yêu cầu phải có giấy phép hoạt động của Ngân hàng Nhà nước và đáp ứng các điều kiện về vốn, quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ.

Kinh doanh dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin: Yêu cầu giấy phép và đáp ứng các điều kiện về an ninh thông tin, bảo mật dữ liệu.

Kinh doanh dịch vụ quảng cáo, phát thanh, truyền hình: Yêu cầu giấy phép và đáp ứng các điều kiện về nội dung, kỹ thuật, nhân sự.

Danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện có thể thay đổi tùy theo quy định pháp luật tại từng thời điểm. Các doanh nghiệp cần phải thường xuyên cập nhật và tuân thủ các quy định này để hoạt động kinh doanh một cách hợp pháp.

Điều kiện để được kinh doanh ngành, nghề có điều kiện

Để kinh doanh ngành, nghề có điều kiện, doanh nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu sau:

Giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: Tùy thuộc vào từng ngành, nghề cụ thể, doanh nghiệp cần phải có giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Đáp ứng các điều kiện về vốn: Một số ngành, nghề yêu cầu doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu. Ví dụ, kinh doanh bất động sản yêu cầu doanh nghiệp phải có vốn pháp định.

Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật: Doanh nghiệp phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn theo quy định. Ví dụ, kinh doanh dịch vụ y tế yêu cầu cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế đạt chuẩn.

Điều kiện về nhân sự: Nhân sự của doanh nghiệp phải có trình độ chuyên môn, chứng chỉ hành nghề, và kinh nghiệm phù hợp với ngành, nghề kinh doanh. Ví dụ, kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán yêu cầu nhân sự phải có chứng chỉ hành nghề kế toán, kiểm toán.

Điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội: Một số ngành, nghề yêu cầu phải đảm bảo an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy. Ví dụ, kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cần phải có các biện pháp bảo đảm an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy.

Điều kiện về bảo vệ môi trường: Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, có các biện pháp xử lý chất thải, nước thải, tiếng ồn, khí thải phù hợp.

Điều kiện về đạo đức nghề nghiệp: Một số ngành, nghề yêu cầu phải tuân thủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp, bảo vệ quyền lợi của khách hàng và người tiêu dùng. Ví dụ, kinh doanh dịch vụ y tế, giáo dục yêu cầu tuân thủ các quy định về đạo đức nghề nghiệp, bảo vệ quyền lợi của bệnh nhân và học sinh.

Đăng ký kinh doanh: Doanh nghiệp cần đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và công bố thông tin về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

Các điều kiện cụ thể cho từng ngành, nghề kinh doanh có thể khác nhau và được quy định chi tiết trong các văn bản pháp luật liên quan. Doanh nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ và tuân thủ các quy định pháp luật để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp.

Khi nào phải cần đăng ký lại ngành nghề kinh doanh chính
Khi nào phải cần đăng ký lại ngành nghề kinh doanh chính

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện

TDưới đây là danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Việt Nam (cập nhật theo Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành):

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê

Kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Kinh doanh pháo nổ

Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

Kinh doanh rượu

Kinh doanh thuốc lá

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Kinh doanh dịch vụ in ấn

Kinh doanh bất động sản

Kinh doanh dịch vụ vận tải

Kinh doanh dịch vụ lữ hành

Kinh doanh dịch vụ y tế, dược phẩm

Kinh doanh dịch vụ giáo dục, đào tạo

Kinh doanh dịch vụ tài chính, ngân hàng

Kinh doanh dịch vụ bảo hiểm

Kinh doanh dịch vụ chứng khoán

Kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán

Kinh doanh dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin

Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình

Kinh doanh dịch vụ quảng cáo

Kinh doanh dịch vụ môi giới hôn nhân có yếu tố nước ngoài

Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Kinh doanh dịch vụ thẩm định tín nhiệm

Kinh doanh dịch vụ xử lý chất thải

Kinh doanh dịch vụ kiểm định, thử nghiệm, hiệu chuẩn

Kinh doanh dịch vụ kiểm định an toàn lao động

Kinh doanh dịch vụ kiểm tra, kiểm soát kỹ thuật

Kinh doanh dịch vụ kiểm dịch y tế, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật

Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ

Kinh doanh dịch vụ bảo quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu

Kinh doanh dịch vụ giám định, chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, giám định sản phẩm, hàng hóa

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm điện, điện tử

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm xây dựng

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm cơ khí

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp

Kinh doanh dịch vụ kiểm toán năng lượng

Kinh doanh dịch vụ kiểm toán môi trường

Kinh doanh dịch vụ an ninh mạng

Kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh

Danh mục này có thể được cập nhật hoặc thay đổi tùy theo quy định của pháp luật tại từng thời điểm. Các doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh trong các lĩnh vực này cần phải tìm hiểu kỹ các điều kiện cụ thể và tuân thủ các quy định pháp luật để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp.

Một số quy định cần lưu ý về ngành nghề kinh doanh
Một số quy định cần lưu ý về ngành nghề kinh doanh

Trình tự bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng

Để bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh bao gồm:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu).

Quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên), Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh.

Biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh.

Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến

Đăng nhập hệ thống: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) và đăng nhập vào tài khoản của doanh nghiệp. Nếu chưa có tài khoản, bạn cần đăng ký tài khoản mới.

Chọn loại thủ tục: Sau khi đăng nhập, chọn mục “Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp” và chọn “Bổ sung ngành nghề kinh doanh”.

Nhập thông tin: Điền các thông tin cần thiết vào các trường trên hệ thống, bao gồm các thông tin về doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh cần bổ sung.

Đính kèm hồ sơ: Đính kèm các file hồ sơ đã chuẩn bị (được scan hoặc chụp ảnh rõ ràng, định dạng PDF).

Xác nhận và nộp hồ sơ: Sau khi kiểm tra lại thông tin và hồ sơ, xác nhận và nộp hồ sơ trên hệ thống.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Nhận thông báo: Hệ thống sẽ gửi thông báo xác nhận việc nộp hồ sơ thành công qua email. Bạn có thể theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sửa đổi bổ sung (nếu cần): Nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc sửa đổi, bạn sẽ nhận được thông báo từ Phòng Đăng ký kinh doanh. Tiến hành bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ theo yêu cầu và nộp lại.

Bước 4: Nhận kết quả

Nhận giấy xác nhận: Sau khi hồ sơ được chấp thuận, bạn sẽ nhận được thông báo về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh và Giấy xác nhận về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh từ Phòng Đăng ký kinh doanh.

Cập nhật thông tin: Thông tin về ngành nghề kinh doanh mới sẽ được cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Toàn bộ quy trình này đều có thể thực hiện trực tuyến, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng
Thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng

Những quy định chung về ngành nghề kinh doanh trong một số ngành đặc trưng

Dưới đây là một số quy định chung về ngành nghề kinh doanh trong một số ngành đặc trưng tại Việt Nam:

  1. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Giấy phép: Cần có giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ do Bộ Công an cấp.

Nhân sự: Nhân viên bảo vệ phải được đào tạo và có chứng chỉ hành nghề.

Trang thiết bị: Cần có trang thiết bị phù hợp với hoạt động bảo vệ.

  1. Kinh doanh bất động sản

Vốn pháp định: Yêu cầu vốn pháp định tối thiểu 20 tỷ đồng.

Giấy phép: Phải đăng ký kinh doanh và có ngành nghề kinh doanh bất động sản trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Quản lý dự án: Phải có đội ngũ quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề.

  1. Kinh doanh dịch vụ vận tải

Giấy phép: Phải có giấy phép kinh doanh vận tải do Sở Giao thông Vận tải cấp.

Phương tiện: Phương tiện phải đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Tài xế: Tài xế phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện.

  1. Kinh doanh dịch vụ lữ hành

Giấy phép: Cần có giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành do Sở Du lịch cấp.

Vốn pháp định: Đối với lữ hành quốc tế, yêu cầu vốn pháp định tối thiểu 250 triệu đồng.

Nhân sự: Hướng dẫn viên phải có thẻ hướng dẫn viên du lịch và chứng chỉ nghiệp vụ.

  1. Kinh doanh dịch vụ y tế

Giấy phép: Cần có giấy phép hoạt động do Sở Y tế cấp.

Nhân sự: Bác sĩ, y tá, kỹ thuật viên phải có chứng chỉ hành nghề.

Cơ sở vật chất: Phòng khám, bệnh viện phải đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế.

  1. Kinh doanh dịch vụ giáo dục

Giấy phép: Cần có giấy phép hoạt động do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp.

Nhân sự: Giáo viên, giảng viên phải có bằng cấp, chứng chỉ phù hợp.

Cơ sở vật chất: Cơ sở giáo dục phải đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, phòng học, trang thiết bị giảng dạy.

  1. Kinh doanh dịch vụ tài chính, ngân hàng

Giấy phép: Cần có giấy phép hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Vốn pháp định: Phải đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định theo quy định.

Quản lý rủi ro: Phải có hệ thống quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ.

  1. Kinh doanh dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin

Giấy phép: Cần có giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

Cơ sở hạ tầng: Phải đầu tư cơ sở hạ tầng viễn thông, đảm bảo chất lượng dịch vụ.

An ninh thông tin: Phải có biện pháp bảo vệ an ninh thông tin, bảo mật dữ liệu.

  1. Kinh doanh dịch vụ bảo hiểm

Giấy phép: Cần có giấy phép kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính cấp.

Vốn pháp định: Phải đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định.

Nhân sự: Nhân viên tư vấn bảo hiểm phải có chứng chỉ hành nghề.

  1. Kinh doanh dịch vụ chứng khoán

Giấy phép: Cần có giấy phép kinh doanh dịch vụ chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.

Vốn pháp định: Phải đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định.

Quản lý tài chính: Phải có hệ thống quản lý tài chính, kiểm toán nội bộ.

Các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề này cần phải tuân thủ các quy định cụ thể và chi tiết của từng ngành, nghề theo pháp luật hiện hành để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và hiệu quả.

Quy định chung về ngành nghề kinh doanh được pháp luật quy định tại đâu?

Quy định chung về ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam được quy định trong các văn bản pháp luật sau:

Luật Doanh nghiệp 2020:

quy định chung về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam.

Các quy định về ngành nghề kinh doanh và điều kiện kinh doanh.

Luật Đầu tư 2020:

Quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài.

Danh mục ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh và ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Các điều kiện, thủ tục đầu tư và bảo đảm đầu tư.

Luật Thương mại 2005:

Quy định về hoạt động thương mại của thương nhân, bao gồm mua bán hàng hóa và các hoạt động thương mại liên quan.

Luật Quản lý thuế 2019:

Quy định về quản lý thuế, nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.

Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Luật Bảo hiểm y tế 2008:

Quy định về các nghĩa vụ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của doanh nghiệp đối với người lao động.

Luật An toàn vệ sinh lao động 2015:

Quy định về các biện pháp an toàn vệ sinh lao động, nghĩa vụ bảo đảm an toàn lao động của doanh nghiệp.

Luật Bảo vệ môi trường 2020:

Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh, yêu cầu về đánh giá tác động môi trường, xử lý chất thải.

Luật Cạnh tranh 2018:

Quy định về cạnh tranh lành mạnh, chống độc quyền và kiểm soát hành vi cạnh tranh không lành mạnh.

Nghị định của Chính phủ:

Các nghị định hướng dẫn chi tiết thi hành các luật trên, bao gồm quy định cụ thể về điều kiện kinh doanh, thủ tục đăng ký kinh doanh, quản lý doanh nghiệp.

Thông tư, Quyết định của các Bộ, Ngành:

Các thông tư, quyết định hướng dẫn chi tiết việc thực hiện các quy định của Luật và Nghị định trong các lĩnh vực cụ thể như thuế, kế toán, bảo hiểm, lao động, môi trường.

Các văn bản này cùng với các quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạo thành khung pháp lý chung mà các doanh nghiệp cần tuân thủ khi hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng

Để đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh qua mạng tại Việt Nam, bạn cần thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh bao gồm:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu).

Quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên), Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh.

Biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh.

Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).

Bước 2: Đăng ký tài khoản và đăng nhập

Truy cập Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:

Truy cập vào địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

Đăng ký tài khoản (nếu chưa có) và đăng nhập vào hệ thống.

Bước 3: Nộp hồ sơ trực tuyến

Chọn loại thủ tục:

Sau khi đăng nhập, chọn mục “Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp” và chọn “Bổ sung ngành nghề kinh doanh”.

Nhập thông tin:

Điền các thông tin cần thiết vào các trường trên hệ thống, bao gồm các thông tin về doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh cần bổ sung.

Đính kèm hồ sơ:

Đính kèm các file hồ sơ đã chuẩn bị (được scan hoặc chụp ảnh rõ ràng, định dạng PDF).

Xác nhận và nộp hồ sơ:

Sau khi kiểm tra lại thông tin và hồ sơ, xác nhận và nộp hồ sơ trên hệ thống.

Bước 4: Xử lý hồ sơ

Nhận thông báo:

Hệ thống sẽ gửi thông báo xác nhận việc nộp hồ sơ thành công qua email. Bạn có thể theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần):

Nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc sửa đổi, bạn sẽ nhận được thông báo từ Phòng Đăng ký kinh doanh. Tiến hành bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ theo yêu cầu và nộp lại.

Bước 5: Nhận kết quả

Nhận giấy xác nhận:

Sau khi hồ sơ được chấp thuận, bạn sẽ nhận được thông báo về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh và Giấy xác nhận về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh từ Phòng Đăng ký kinh doanh.

Cập nhật thông tin:

Thông tin về ngành nghề kinh doanh mới sẽ được cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý:

Toàn bộ quy trình này đều có thể thực hiện trực tuyến, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Đảm bảo các file hồ sơ được scan hoặc chụp ảnh rõ ràng, đúng định dạng yêu cầu (thường là PDF).

Theo dõi thường xuyên email và tài khoản đăng ký trên Cổng thông tin để nhận thông báo và xử lý kịp thời các yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu có).

Quy định chung về ngành nghề kinh doanh có điều kiện Khi đăng ký kinh doanh bạn nên nắm rõ 243 danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện của nhà nước để mình nắm rõ hơn quy định.

quy định mới nhất về đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện
quy định mới nhất về đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Kinh nghiệm mở công ty kinh doanh dịch vụ in ấn

Thủ tục thành lập công ty sản xuất cà phê trọn gói

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty ngành in ấn

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ in ấn

Kinh nghiệm mở công ty in ấn quảng cáo thành công

Những việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp

Thủ tục cấp sổ tài khoản ngân hàng khi thành lập công ty

Có thể thành lập công ty không cần vốn điều lệ được không?

Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Kinh nghiệm làm thủ tục mở công ty in ấn và quảng cáo 

Thành lập chi nhánh công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục mở tài khoản ngân hàng cho công ty mới thành lập

Tư vấn các thủ tục thành lập cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục mở công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?

Cách đặt tên chi nhánh – đặt tên địa điểm kinh doanh đúng quy định

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Quy định về ngành nghề kinh doanh
Quy định về ngành nghề kinh doanh

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo