Cách đặt tên chi nhánh – đặt tên địa điểm kinh doanh đúng quy định
Cách đặt tên chi nhánh – đặt tên địa điểm kinh doanh đúng quy định
Bạn đang muốn thành lập chi nhánh nên muốn nghiên cứu. Cách đặt tên chi nhánh đặt tên địa điểm kinh doanh đúng quy định. Đặt tên chi nhánh như thế nào cho đúng pháp luật?. Đọc hết bài viết này để nắm bắt trong việc thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh
Thứ nhất. Luật doanh nghiệp 2020 quy định thế nào về cách đặt tên chi nhánh đặt tên địa điểm kinh doanh đúng quy định
Căn cứ Điều 40 Luật doanh nghiệp 2020 thì tên chi nhánh. Văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh quy định như sau:
- Tên chi nhánh. Văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. Các chữ cái F. J. Z. W. Chữ số và các ký hiệu.
Ví dụ: Tên chi nhánh không được có các ký tự lạ như tiếng Hán
- Tên chi nhánh. Văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên dn kèm theo cụm từ “chi nhánh” đối với chi nhánh. Cụm từ “văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện. Cụm từ “địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
Ví dụ: Tên chi nhánh bắt buộc phải có cụm từ “chi nhánh”
ĐỌC THÊM
- Hướng dẫn đặt tên công ty
- Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
- Thủ tục thành lập chi nhánh
- Giải thể chi nhánh tại TPHCM
- Thủ tục giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc
- Tên chi nhánh. Văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh. Văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh. Văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch. Hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh. Văn phòng đại diện phát hành.
- Quy định khoản 3 Điều 40 này là nghĩa vụ niêm yết tên đơn vị tại địa điểm triển khai kinh doanh.
Thứ hai. Đăng ký tên chi nhánh. Văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh bằng tiếng nước ngoài như thế nào?
Căn cứ Điều 20 nghị định 01/2021/NĐ-CP về tên chi nhánh. Văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh thì:
- Tên chi nhánh. Văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh. Thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp.
- Ngoài tên bằng tiếng Việt. Chi nhánh. Văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt. Sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
- Phần tên riêng trong tên chi nhánh. Văn phòng đại diện.. Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”. “doanh nghiệp”.
- Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị. Hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp. Nhà nước trước khi tổ chức lại.
Thứ ba. Đặt tên chi nhánh. Văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh trùng với thương hiệu của doanh nghiệp khác có sao không?
Pháp luật quy định:
- (i) Không được sử dụng tên thương mại. Nhãn hiệu. Chỉ dẫn địa lý của tổ chức.. Cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của chi nhánh.. Văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh.. Trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại. Nhãn hiệu đó.
- (ii) Căn cứ để xác định tên chi nhánh. Văn phòng đại diện.. Địa điểm kinh doanh xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được thực hiện. Theo các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Ví dụ: Công ty TNHH ABC đặt tên chi nhánh là. “Chi nhánh công ty TNHH ABC – Đại lý FPT” có thể bị coi là trùng với thương hiệu của FPT trên thực tế.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Một số ưu và nhược điểm của chi nhánh hạch toán độc lập
Chi nhánh hạch toán độc lập là một chi nhánh của một công ty hay tổ chức. Được quản lý và vận hành hoàn toàn độc lập về mặt tài chính và kế toán. Dưới đây là một số ưu và nhược điểm của việc sử dụng chi nhánh hạch toán độc lập:
Ưu điểm:
Tăng tính minh bạch: Việc tách ra một chi nhánh hạch toán độc lập giúp công ty có thể tách biệt dòng tiền và hoạt động của mỗi chi nhánh. Điều này giúp tăng tính minh bạch và khả năng kiểm soát chi phí của từng chi nhánh.
Nâng cao khả năng tài chính: Việc sử dụng chi nhánh hạch toán độc lập giúp công ty tăng khả năng tài chính bởi vì chi nhánh này sẽ tự chịu trách nhiệm về tài chính và trách nhiệm về kế toán của nó. Điều này giúp tăng khả năng vay vốn của chi nhánh đó.
Dễ dàng quản lý: Việc tách riêng mỗi chi nhánh hạch toán độc lập giúp công ty dễ dàng quản lý từng chi nhánh một cách hiệu quả hơn. Công ty có thể kiểm soát được chi phí. Tài sản và thu nhập của từng chi nhánh.
Nhược điểm:
Chi phí tăng cao: Tách riêng mỗi chi nhánh hạch toán độc lập có thể tăng chi phí cho công ty. Vì mỗi chi nhánh sẽ phải có một hệ thống kế toán và tài chính riêng.
Khó khăn trong quản lý: Mỗi chi nhánh hạch toán độc lập hoạt động độc lập. Do đó công ty có thể gặp khó khăn trong việc quản lý từng chi nhánh. Việc quản lý tất cả các chi nhánh này có thể trở nên rắc rối và khó khăn.
Thiếu tính thống nhất: Việc sử dụng chi nhánh hạch toán độc lập có thể dẫn đến thiếu tính thống nhất về kế toán và tài chính giữa các chi nhánh. Điều này có thể dẫn đến sự khác biệt trong cách thức quản lý chi phí và thu nhập giữa các chi nhánh.
Một số ưu và nhược điểm của chi nhánh hạch toán phụ thuộc
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc là một chi nhánh của công ty hay tổ chức. Được quản lý và vận hành dưới sự giám sát của trung tâm hạch toán chính của công ty. Dưới đây là một số ưu và nhược điểm của việc sử dụng chi nhánh hạch toán phụ thuộc:
Ưu điểm:
Tính thống nhất: Vì các chi nhánh hạch toán phụ thuộc đều phụ thuộc vào trung tâm hạch toán chính của công ty. Nên công ty có thể duy trì tính thống nhất về kế toán và tài chính giữa các chi nhánh.
Tiết kiệm chi phí
Tiết kiệm chi phí: Sử dụng chi nhánh hạch toán phụ thuộc giúp giảm thiểu chi phí so với việc sử dụng các chi nhánh hạch toán độc lập. Vì công ty chỉ cần duy trì một trung tâm hạch toán chính để quản lý các chi nhánh.
Dễ dàng quản lý
Dễ dàng quản lý: Việc sử dụng chi nhánh hạch toán phụ thuộc giúp công ty dễ dàng quản lý các chi nhánh. Công ty có thể kiểm soát được chi phí. Tài sản và thu nhập của từng chi nhánh thông qua trung tâm hạch toán chính.
Nhược điểm:
Thiếu tính linh hoạt: Việc sử dụng chi nhánh hạch toán phụ thuộc có thể giới hạn tính linh hoạt của từng chi nhánh. Do chi nhánh phải tuân thủ các quy định và quy trình của trung tâm hạch toán chính nên không thể tự do quyết định trong việc quản lý tài chính và kế toán.
Không tăng khả năng tài chính
Không tăng khả năng tài chính: Việc sử dụng chi nhánh hạch toán phụ thuộc không tăng khả năng tài chính của các chi nhánh. Vì tất cả các chi nhánh phải tuân thủ các quy định và quy trình của trung tâm hạch toán chính nên không thể tự do về tài chính.
Tăng chi phí hoạt động của trung tâm hạch toán chính
Tăng chi phí hoạt động của trung tâm hạch toán chính: Việc sử dụng chi nhánh hạch toán phụ thuộc tăng chi phí hoạt động của trung tâm hạch toán chính. Vì trung tâm hạch toán chính phải giám sát và kiểm soát các hoạt động kế toán và tài chính của từ
Thủ tục thành lập chi nhánh công ty TANH
Để thành lập chi nhánh công ty TNHH. Bạn cần thực hiện các bước sau:
Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (mẫu DN-01/GP)
Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty mẹ (bản sao)
Quyết định của công ty mẹ về việc thành lập chi nhánh (bản sao)
Bản sao CMND hoặc hộ chiếu của người đại diện chi nhánh
Địa chỉ đăng ký chi nhánh
Đăng ký kinh doanh và nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chi nhánh
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH một thành viên
Để thành lập chi nhánh công ty TNHH một thành viên. Bạn cần chuẩn bị các tài liệu và thực hiện các thủ tục sau đây:
Giấy đề nghị thành lập chi nhánh công ty: Bản này cung cấp thông tin cơ bản về công ty mẹ và chi nhánh. Bao gồm tên công ty. Địa chỉ. Mục đích hoạt động của chi nhánh và các thông tin khác.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ
Quyết định thành lập chi nhánh công ty: Bản quyết định được ban hành bởi Giám đốc công ty mẹ và nêu rõ mục đích thành lập chi nhánh. Địa chỉ. Tên người đại diện pháp lý và các thông tin khác liên quan.
Giấy ủy quyền của công ty mẹ
Đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh
Đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh: Chi nhánh công ty cần đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh trong địa phương nơi chi nhánh đặt trụ sở.
Đăng ký thuế
Đăng ký thuế: Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh. Chi nhánh công ty cần đăng ký với cơ quan thuế địa phương để được cấp mã số thuế.
Đăng ký bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
Đăng ký bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Chi nhánh công ty cần đăng ký bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho nhân viên làm việc tại chi nhánh.
Thực hiện các thủ tục khác: Bao gồm đăng ký tài khoản ngân hàng. Cấp giấy phép lao động và các thủ tục khác liên quan đến hoạt động của chi nhánh công ty.
Sau khi hoàn thành các thủ tục trên. Chi nhánh công ty sẽ được cấp giấy phép hoạt động và bắt đầu thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty TNHH hai thành viên
Để thành lập chi nhánh công ty TNHH hai thành viên. Bạn cần chuẩn bị các tài liệu và thực hiện các thủ tục sau đây:
Giấy đề nghị thành lập chi nhánh công ty: Bản này cung cấp thông tin cơ bản về công ty mẹ và chi nhánh. Bao gồm tên công ty. Địa chỉ. Mục đích hoạt động của chi nhánh và các thông tin khác.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ: Bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ cần được công chứng.
Quyết định thành lập chi nhánh công ty
Quyết định thành lập chi nhánh công ty: Bản quyết định được ban hành bởi Giám đốc công ty mẹ và nêu rõ mục đích thành lập chi nhánh. Địa chỉ. Tên người đại diện pháp lý và các thông tin khác liên quan.
Giấy ủy quyền của công ty mẹ: Nếu người đại diện pháp lý của công ty mẹ không thể đến trực tiếp để thực hiện thủ tục. Công ty mẹ cần cung cấp giấy ủy quyền cho người được ủy quyền thay mặt.
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty TNHH hai thành viên: Bản sao này cần được công chứng và có thể được thực hiện trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấp.
Văn bản chứng nhận việc đăng ký công ty TNHH hai thành viên
Văn bản chứng nhận việc đăng ký công ty TNHH hai thành viên: Bản văn bản này cần được công chứng và cung cấp các thông tin về tên. Địa chỉ và các thông tin khác liên quan đến công ty TNHH hai thành viên.
Đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh
Đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh: Chi nhánh công ty cần đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh trong địa phương nơi chi nhánh đặt trụ sở.
Đăng ký thuế: Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh. Chi nhánh công ty cần đăng ký với cơ quan thuế địa phương để được cấp mã số thuế.
Đăng ký bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Chi nhánh công ty cần đăng ký bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho nhân viên làm việc tại chi nhánh.
Thực hiện các thủ tục khác: Bao gồm đăng ký tài khoản ngân hàng. Cấp giấy phép
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần
Để thành lập chi nhánh công ty cổ phần. Bạn cần thực hiện các bước sau đây:
Chuẩn bị tài liệu
Giấy đề nghị đăng ký chi nhánh công ty cổ phần.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ.
Bản sao Quyết định thành lập công ty cổ phần và các giấy tờ liên quan.
Bản sao Bản sao điều lệ công ty cổ phần và các giấy tờ liên quan.
Giấy ủy quyền cho người đại diện chi nhánh.
Đăng ký kinh doanh
Điền đầy đủ thông tin vào mẫu đăng ký kinh doanh và ký tên xác nhận trên giấy đề nghị đăng ký.
Nộp đơn đăng ký kinh doanh và các tài liệu đã chuẩn bị cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh được thành lập.
Đợi trong vòng 5 ngày làm việc để nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh.
Đăng ký thuế
Nộp đơn đăng ký thuế và các tài liệu đã chuẩn bị cho Cục Thuế nơi chi nhánh được thành lập.
Đợi trong vòng 10 ngày làm việc để nhận Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế của chi nhánh.
Đăng ký với các cơ quan khác
Đăng ký với Bảo hiểm xã hội để thực hiện đóng BHXH cho nhân viên của chi nhánh.
Đăng ký với các cơ quan khác như Sở Lao động. Thương binh và Xã hội để thực hiện các nghĩa vụ khác.
Sau khi hoàn thành các thủ tục trên. Bạn đã thành lập thành công chi nhánh công ty cổ phần.
Hồ sơ thành lập chi nhánh doanh nghiệp tư nhân
Để thành lập chi nhánh doanh nghiệp tư nhân. Bạn cần thực hiện các bước sau đây:
- Chuẩn bị tài liệu
- Giấy đề nghị đăng ký chi nhánh doanh nghiệp tư nhân.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân mẹ.
- Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp tư nhân và các giấy tờ liên quan.
- Bản sao Bản sao Giấy phép hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân và các giấy tờ liên quan.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện chi nhánh.
- Đăng ký kinh doanh
- Điền đầy đủ thông tin vào mẫu đăng ký kinh doanh và ký tên xác nhận trên giấy đề nghị đăng ký.
- Nộp đơn đăng ký kinh doanh và các tài liệu đã chuẩn bị cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh được thành lập.
- Đợi trong vòng 5 ngày làm việc để nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh.
- Đăng ký thuế
Nộp đơn đăng ký thuế và các tài liệu đã chuẩn bị cho Cục Thuế nơi chi nhánh được thành lập.
Đợi trong vòng 10 ngày làm việc để nhận Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế của chi nhánh.
Đăng ký với các cơ quan khác
Đăng ký với Bảo hiểm xã hội để thực hiện đóng BHXH cho nhân viên của chi nhánh.
Đăng ký với các cơ quan khác như Sở Lao động. Thương binh và Xã hội để thực hiện các nghĩa vụ khác.
Sau khi hoàn thành các thủ tục trên. Bạn đã thành lập thành công chi nhánh doanh nghiệp tư nhân.
Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính của công ty mẹ
- Sau khi hồ sơ được xem xét và thẩm định. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho chi nhánh.
- Đăng ký với cơ quan thuế
- Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Bạn cần đăng ký với cơ quan thuế nơi đặt trụ sở chi nhánh để được cấp mã số thuế.
- Đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Nếu chi nhánh của bạn hoạt động trong lĩnh vực cần phải có giấy phép hoặc giấy phép sử dụng đất. Bạn cần đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư để
- được cấp giấy phép hoạt động hoặc giấy phép sử dụng đất.
- Sau khi hoàn thành các bước trên. Bạn đã thành lập thành công chi nhánh công ty TNHH.
Công ty TNHH có được thành lập chi nhánh hay không?
Công ty TNHH (Công ty Trách nhiệm hữu hạn) có thể thành lập chi nhánh tại các địa phương khác trong nước. Tuy nhiên. Việc thành lập chi nhánh phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trước khi quyết định thành lập chi nhánh. Công ty TNHH cần xem xét các yếu tố pháp lý. Tài chính và quản lý để đảm bảo hoạt động chi nhánh được suôn sẻ và hiệu quả.
Việc thành lập chi nhánh giúp cho công ty TNHH mở rộng quy mô hoạt động. Tiếp cận khách hàng và thị trường mới. Tăng cường cạnh tranh và phát triển bền vững trong tương lai.
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu đặt tên chi nhánh.. Văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp. Cách đặt tên chi nhánh đặt tên địa điểm kinh doanh đúng quy định trên đây mong rằng sẽ tăng thêm kiến thức cho các bạn
Chúc các bạn thành công!
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thay đổi địa chỉ công ty khác quận
Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
Thay đổi người đại diện theo pháp luật DN
Không treo biển hiệu bị phạt như thế nào
thay đổi tên công ty tại tphcm
Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính
Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
danh mục ngành nghề kinh doanh Việt Nam mới nhất
Vốn pháp định và quy định pháp luật về vốn pháp định
Quy định chung về ngành nghề kinh doanh
Quy định về người đại diện pháp luật
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Email: dvgiaminh@gmail.com
Zalo: 0853 388 126