Thủ tục thành lập công ty bất động sản có vốn nước ngoài
Thủ tục thành lập công ty bất động sản có vốn nước ngoài
Bạn đang muốn Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài nên muốn tìm hiểu thủ tục thành lập công ty bất động sản có vốn nước ngoài. Vậy thủ tục thành lập công ty bất động sản có vốn nước ngoài như thế nào. Đọc bài viết dưới đây của Gia Minh để hiểu rõ hơn quy định của nhà nước nhé.
Căn cứ pháp lý
Biểu cam kết WTO;
Luật đầu tư số 61/2020/QH14;
Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13;
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp;
Văn bản pháp lý khác có liên quan.
Điều kiện Kinh doanh bất động sản tại Việt Nam
Kinh doanh bất động sản tại Việt Nam yêu cầu tuân thủ một số điều kiện pháp lý và quy định. Dưới đây là các điều kiện chính mà các tổ chức, cá nhân cần đáp ứng để có thể kinh doanh bất động sản:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Điều kiện về Chủ thể
Đối với tổ chức: Phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư và có ngành nghề kinh doanh bất động sản.
Đối với cá nhân: Phải có đăng ký kinh doanh và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Điều kiện về Vốn pháp định
Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng.
Điều kiện về Dự án kinh doanh bất động sản
Dự án nhà ở: Phải có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng, thiết kế đô thị, hồ sơ thiết kế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Dự án khu đô thị, khu dân cư: Phải có quyết định phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
Điều kiện về Sản phẩm bất động sản
Bất động sản được đưa vào kinh doanh phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Nhà, công trình xây dựng phải có thiết kế xây dựng được phê duyệt, đã hoàn thành xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Điều kiện về Pháp lý giao dịch
Các hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản phải được lập thành văn bản và công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Phải công khai thông tin về bất động sản, bao gồm: thông tin về quyền sở hữu, tình trạng pháp lý, chất lượng, giá cả và các dịch vụ kèm theo.
Điều kiện về Quản lý hoạt động kinh doanh
Phải tuân thủ các quy định về thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản.
Phải thực hiện việc bảo lãnh ngân hàng đối với các sản phẩm bất động sản hình thành trong tương lai.
Điều kiện đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép đầu tư kinh doanh bất động sản tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định riêng về đầu tư và kinh doanh bất động sản đối với người nước ngoài.
Các điều kiện này có thể thay đổi theo thời gian và tùy theo quy định của pháp luật hiện hành. Do đó, để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định, bạn nên tham khảo và cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất hoặc tìm đến sự tư vấn của các chuyên gia pháp lý.
Nếu bạn cần tư vấn thêm về các dịch vụ liên quan đến kinh doanh bất động sản, Gia Minh có thể hỗ trợ bạn.
Quy định về hoạt động kinh doanh bất động sản của công ty nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam chủ yếu thông qua hình thức lập Công ty đi kèm vơi dự án, theo đó Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trực tiếp vào doanh nghiệp và tiến hành hoạt động đầu tư kinh doanh.
Định nghĩa về Công ty 100 vốn nước ngoài như sau: Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài là Công ty thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, do các nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, tự đứng ra quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
Như vậy, doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài vẫn là Công ty và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, nhưng về cơ cấu vốn của nó là vốn của các nhà đầu tư nước ngoài được chuyển trực tiếp vào Việt Nam để hoạt động. Do đó, khác với các doanh nghiệp trong nước, Công ty 100% vốn nước ngoài còn chịu sự điều chỉnh của Luật đầu tư, từ đó dẫn đến các quy định khác về các lĩnh vực hoạt động của công ty.
Đối với lĩnh vực kinh doanh bất động sản được giải thích trong luật Kinh doanh bất động sản như sau:
Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sản giao dịch bất động sản; Dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
Luật kinh doanh bất động sản cũng ghi nhận khá rõ ràng về phạm vi và hình thức kinh doanh của của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực này.
Để hoạt động kinh doanh bất động sản tổ chức cá nhân phải thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã và có vốn pháp định tối thiểu 20 tỷ đồng. Đối với công ty có 100 vốn nước ngoài cũng phải tuân thủ theo quy định nêu trên
Ngoài ra, luật kinh doanh bất động sản còn quy định về các lĩnh vực hoạt động cụ thể mà Công ty 100 vốn nước ngoài được phép hoạt động:
Thuê nhà , công trình xây dựng cho thuê lại
Đối với đất nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; Đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua
Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;
Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất.
Như vậy, chiếu theo các quy định pháp lý công ty 100% vốn nước ngoài được phép hoạt động kinh doanh bất động sản tại Việt Nam nếu thỏa mãn được các điều kiện theo quy định.
Phạm vi Kinh doanh bất động sản tại Việt Nam
Phạm vi kinh doanh bất động sản tại Việt Nam được quy định rõ ràng theo Luật Kinh doanh bất động sản và các văn bản pháp luật liên quan. Dưới đây là các phạm vi chính mà các tổ chức, cá nhân có thể tham gia kinh doanh:
Mua bán bất động sản
Mua bán nhà ở, công trình xây dựng: Các tổ chức, cá nhân có thể mua bán nhà ở, công trình xây dựng đã hoàn thiện hoặc đang trong quá trình xây dựng.
Mua bán quyền sử dụng đất: Bao gồm mua bán quyền sử dụng đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Cho thuê bất động sản
Cho thuê nhà ở, công trình xây dựng: Các tổ chức, cá nhân có thể cho thuê nhà ở, công trình xây dựng cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng.
Cho thuê quyền sử dụng đất: Bao gồm cho thuê đất có hạ tầng cho các tổ chức, cá nhân khác để sử dụng theo mục đích được pháp luật cho phép.
Cho thuê mua bất động sản
Cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng: Các tổ chức, cá nhân có thể cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, nghĩa là cho thuê trước một thời gian, sau đó người thuê có quyền mua lại.
Chuyển nhượng dự án bất động sản
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản: Các nhà đầu tư có thể chuyển nhượng lại dự án bất động sản mà họ đã đầu tư phát triển cho các nhà đầu tư khác theo các điều kiện và quy trình do pháp luật quy định.
Dịch vụ môi giới bất động sản
Các tổ chức, cá nhân có thể cung cấp dịch vụ môi giới bất động sản để kết nối người mua và người bán, hoặc người thuê và người cho thuê bất động sản.
Dịch vụ tư vấn bất động sản
Các tổ chức, cá nhân có thể cung cấp dịch vụ tư vấn về thị trường bất động sản, tư vấn pháp lý, tư vấn đầu tư, tư vấn giá cả và các dịch vụ liên quan khác.
Dịch vụ quản lý bất động sản
Các tổ chức, cá nhân có thể cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà ở, tòa nhà, khu đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp và các loại hình bất động sản khác.
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản
Các tổ chức có thể thành lập và vận hành sàn giao dịch bất động sản để cung cấp thông tin, hỗ trợ các giao dịch bất động sản.
Phát triển các dự án bất động sản
Bao gồm việc đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, khu dân cư, khu công nghiệp, khu thương mại và các loại hình dự án bất động sản khác.
Đầu tư, kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai
Bao gồm việc đầu tư xây dựng và kinh doanh các sản phẩm bất động sản đang trong quá trình xây dựng, chưa hoàn thành nhưng đã đủ điều kiện đưa vào kinh doanh.
Kinh doanh dịch vụ quảng cáo bất động sản
Bao gồm việc cung cấp dịch vụ quảng cáo, tiếp thị cho các sản phẩm bất động sản trên các phương tiện truyền thông và các kênh phân phối khác.
Kinh doanh dịch vụ đấu giá bất động sản
Các tổ chức, cá nhân có thể cung cấp dịch vụ đấu giá các bất động sản theo quy định của pháp luật về đấu giá.
Việc kinh doanh bất động sản tại Việt Nam yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật và các điều kiện kinh doanh. Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc tư vấn chi tiết hơn về các quy định pháp lý cũng như các dịch vụ liên quan, Gia Minh có thể cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp trong lĩnh vực này.
Các hình thức kinh doanh bất động sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam có thể tham gia vào nhiều hình thức kinh doanh bất động sản, tùy theo các quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là các hình thức chính:
Xây dựng và bán nhà ở, công trình xây dựng
Xây dựng nhà ở để bán: Doanh nghiệp FDI có thể đầu tư xây dựng nhà ở để bán cho các cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước.
Xây dựng công trình không phải nhà ở để bán: Bao gồm các công trình như văn phòng, trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch nghỉ dưỡng, khu thể thao và giải trí, v.v.
Cho thuê nhà ở, công trình xây dựng
Cho thuê nhà ở: Doanh nghiệp FDI có thể đầu tư xây dựng nhà ở và cho thuê dài hạn hoặc ngắn hạn.
Cho thuê công trình không phải nhà ở: Bao gồm cho thuê văn phòng, trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch nghỉ dưỡng, khu thể thao và giải trí, v.v.
Cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng
Cho thuê mua nhà ở: Doanh nghiệp FDI có thể cho thuê nhà ở với điều kiện người thuê có thể mua lại sau một thời gian thuê nhất định.
Cho thuê mua công trình không phải nhà ở: Tương tự, doanh nghiệp FDI có thể cho thuê các công trình khác với điều kiện người thuê có thể mua lại.
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
Chuyển nhượng toàn bộ dự án: Doanh nghiệp FDI có thể chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản mà họ đã đầu tư phát triển cho các doanh nghiệp khác.
Chuyển nhượng một phần dự án: Doanh nghiệp FDI có thể chuyển nhượng một phần của dự án bất động sản cho các doanh nghiệp khác.
Nhận chuyển nhượng dự án bất động sản
Nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án: Doanh nghiệp FDI có thể nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản từ các chủ đầu tư khác.
Nhận chuyển nhượng một phần dự án: Doanh nghiệp FDI có thể nhận chuyển nhượng một phần dự án bất động sản từ các chủ đầu tư khác để tiếp tục phát triển và kinh doanh.
Đầu tư xây dựng và quản lý các khu đô thị, khu dân cư
Khu đô thị: Doanh nghiệp FDI có thể đầu tư xây dựng và quản lý các khu đô thị mới.
Khu dân cư: Doanh nghiệp FDI có thể đầu tư xây dựng và quản lý các khu dân cư, bao gồm cả nhà ở và các tiện ích công cộng.
Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
Khu công nghiệp: Doanh nghiệp FDI có thể đầu tư xây dựng và kinh doanh các khu công nghiệp.
Khu chế xuất: Doanh nghiệp FDI có thể đầu tư xây dựng và kinh doanh các khu chế xuất.
Khu kinh tế: Doanh nghiệp FDI có thể đầu tư xây dựng và kinh doanh các khu kinh tế với nhiều loại hình dịch vụ và công nghiệp khác nhau.
Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu du lịch, khu nghỉ dưỡng
Khu du lịch: Doanh nghiệp FDI có thể đầu tư xây dựng và kinh doanh các khu du lịch sinh thái, khu du lịch văn hóa, khu du lịch giải trí.
Khu nghỉ dưỡng: Doanh nghiệp FDI có thể đầu tư xây dựng và kinh doanh các khu nghỉ dưỡng, khu resort cao cấp.
Dịch vụ môi giới, tư vấn và quản lý bất động sản
Môi giới bất động sản: Doanh nghiệp FDI có thể cung cấp dịch vụ môi giới để kết nối người mua và người bán, hoặc người thuê và người cho thuê bất động sản.
Tư vấn bất động sản: Doanh nghiệp FDI có thể cung cấp dịch vụ tư vấn về pháp lý, đầu tư, thị trường và các vấn đề liên quan đến bất động sản.
Quản lý bất động sản: Doanh nghiệp FDI có thể cung cấp dịch vụ quản lý và vận hành các tòa nhà, khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp và các loại hình bất động sản khác.
Các doanh nghiệp FDI khi tham gia vào các hình thức kinh doanh bất động sản tại Việt Nam cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan, bao gồm quy định về đầu tư, xây dựng, đất đai, thuế và các quy định khác. Nếu bạn cần hỗ trợ hoặc tư vấn thêm, Gia Minh có thể cung cấp các dịch vụ pháp lý và tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực này.
Quy định về hoạt động kinh doanh bất động sản của công ty nước ngoài
Các công ty nước ngoài muốn hoạt động kinh doanh bất động sản tại Việt Nam cần tuân thủ các quy định cụ thể theo pháp luật Việt Nam. Dưới đây là một số quy định quan trọng mà các công ty nước ngoài cần nắm rõ:
Hình thức đầu tư
Liên doanh với doanh nghiệp trong nước: Công ty nước ngoài có thể liên doanh với các doanh nghiệp trong nước để thành lập công ty liên doanh.
Góp vốn mua cổ phần, phần vốn góp: Công ty nước ngoài có thể góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của các doanh nghiệp trong nước hoạt động trong lĩnh vực bất động sản.
Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài: Công ty nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp với 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để kinh doanh bất động sản.
Điều kiện về vốn
Phải có vốn pháp định không dưới 20 tỷ đồng.
Phải chứng minh năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư, bao gồm vốn tự có và khả năng huy động vốn.
Phạm vi hoạt động
Công ty nước ngoài có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh bất động sản sau:
Xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
Xây dựng công trình không phải nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của các chủ đầu tư khác để xây dựng nhà ở, công trình để bán, cho thuê, cho thuê mua.
Thuê đất để đầu tư xây dựng nhà ở cho thuê, đầu tư xây dựng công trình không phải nhà ở để cho thuê.
Quy định về đất đai
Công ty nước ngoài không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trực tiếp từ hộ gia đình, cá nhân.
Công ty nước ngoài có thể thuê đất từ nhà nước hoặc từ các tổ chức kinh tế có quyền sử dụng đất hợp pháp.
Thời hạn sử dụng đất được quy định cụ thể trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các hợp đồng thuê đất.
Quy định về pháp lý và thủ tục
Phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Phải tuân thủ các quy định về thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản.
Quy định về pháp lý giao dịch
Các hợp đồng liên quan đến mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản phải được lập thành văn bản và công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Các giao dịch bất động sản phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quy định về xây dựng và quy hoạch
Các dự án bất động sản phải tuân thủ quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Các công trình xây dựng phải tuân thủ các quy định về an toàn, chất lượng, bảo vệ môi trường và các tiêu chuẩn kỹ thuật khác.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về các dịch vụ pháp lý liên quan đến việc kinh doanh bất động sản tại Việt Nam cho công ty nước ngoài, Gia Minh có thể cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp trong lĩnh vực này.
Thủ tục thành lập công ty bất động sản có vốn nước ngoài
Thành lập công ty bất động sản có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam yêu cầu tuân thủ các thủ tục pháp lý cụ thể. Dưới đây là quy trình chi tiết để thành lập một công ty bất động sản có vốn nước ngoài:
Chuẩn bị Hồ sơ Đăng ký Đầu tư
Hồ sơ bao gồm:
Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân (đối với cá nhân) hoặc giấy đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức) của nhà đầu tư nước ngoài.
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các thông tin về dự án, vốn đầu tư, địa điểm, tiến độ thực hiện, nhu cầu sử dụng đất và các yếu tố liên quan.
Báo cáo tài chính của nhà đầu tư trong hai năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính.
Bản sao công chứng hợp đồng thuê đất hoặc thỏa thuận nguyên tắc thuê đất.
Nộp Hồ sơ Đăng ký Đầu tư
Hồ sơ được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính. Thời gian xử lý thường từ 15-20 ngày làm việc.
Nhận Giấy Chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Sau khi hồ sơ được chấp thuận, nhà đầu tư sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đăng ký Thành lập Doanh nghiệp
Hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần).
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật.
Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật.
Văn bản ủy quyền (nếu có).
Nộp Hồ sơ Đăng ký Doanh nghiệp
Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính. Thời gian xử lý thường từ 3-5 ngày làm việc.
Nhận Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp
Sau khi hồ sơ được chấp thuận, công ty sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Khắc Dấu và Công bố Mẫu Dấu
Khắc con dấu công ty và công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thực hiện các thủ tục sau thành lập
Mở tài khoản ngân hàng: Mở tài khoản vốn đầu tư và tài khoản thanh toán tại ngân hàng.
Góp vốn điều lệ: Thực hiện việc góp vốn điều lệ trong thời hạn quy định (90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
Đăng ký thuế: Nộp hồ sơ đăng ký thuế và nhận mã số thuế.
Đăng ký lao động và bảo hiểm xã hội: Đăng ký sử dụng lao động và bảo hiểm xã hội cho nhân viên.
Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh bất động sản
Để chính thức hoạt động trong lĩnh vực bất động sản, công ty cần xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bất động sản.
Tuân thủ các quy định pháp lý và nghĩa vụ thuế
Thực hiện đầy đủ các quy định về báo cáo tài chính, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hơn về quy trình và các thủ tục pháp lý, Gia Minh có thể cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp để đảm bảo việc thành lập công ty bất động sản có vốn nước ngoài diễn ra suôn sẻ và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật.
Đọc thêm:
Tư vấn bổ sung ngành nghề kinh doanh cho thuê lại bất động sản
Chi nhánh có được kinh doanh khác với ngành nghề công ty mẹ
Đăng ký nhãn hiệu cho dịch vụ kinh doanh bất động sản
Lưu ý về mã ngành kinh doanh bất động sản
Hồ sơ và Tài liệu xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho một công ty bất động sản có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bạn cần chuẩn bị các hồ sơ và tài liệu sau:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư:
Theo mẫu quy định của pháp luật Việt Nam.
Bản sao giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
Đối với cá nhân: Hộ chiếu (công chứng).
Đối với tổ chức: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương (công chứng).
Đề xuất dự án đầu tư:
Nội dung chi tiết về dự án đầu tư bao gồm tên dự án, địa điểm, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện.
Báo cáo tài chính của nhà đầu tư:
Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất.
Nếu là công ty mới thành lập hoặc không có báo cáo tài chính, cần có xác nhận năng lực tài chính của công ty mẹ hoặc cam kết hỗ trợ tài chính từ tổ chức tài chính.
Hợp đồng thuê đất hoặc thỏa thuận nguyên tắc thuê đất:
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất.
Giải trình về sử dụng công nghệ:
Nếu dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc thuộc danh mục công nghệ cần thẩm định.
Đọc thêm:
Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty xuất nhập khẩu có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty xuất nhập khẩu
Doanh nghiệp mới thành lập cần làm gì để huy động vốn
Chi phí thành lập công ty bất động sản có vốn nước ngoài
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp:
Theo mẫu quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều lệ công ty:
Được ký bởi tất cả các thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập.
Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần):
Kèm theo bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
Cá nhân: Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân (công chứng).
Tổ chức: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương (công chứng).
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân sau:
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật:
Nếu người đại diện theo pháp luật không phải là thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập.
Văn bản ủy quyền:
Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật.
Quy trình nộp hồ sơ
Nộp Hồ sơ Đăng ký Đầu tư:
Nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý: 15-20 ngày làm việc.
Nhận Giấy Chứng nhận Đăng ký Đầu tư:
Sau khi hồ sơ được chấp thuận, nhà đầu tư sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nộp Hồ sơ Đăng ký Doanh nghiệp:
Nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý: 3-5 ngày làm việc.
Nhận Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp:
Sau khi hồ sơ được chấp thuận, công ty sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý quan trọng:
Tất cả các tài liệu bằng tiếng nước ngoài cần được dịch công chứng sang tiếng Việt.
Các bản sao cần phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hơn về quy trình và các thủ tục pháp lý, Gia Minh có thể cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp để đảm bảo việc thành lập công ty bất động sản có vốn nước ngoài diễn ra suôn sẻ và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật.
Thủ tục thành lập công ty bất động sản tại TPHCM hay Thủ tục thành lập công ty bất động sản có vốn nước ngoài bạn đã nắm rõ rồi phải không. Chúc bạn thành công
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Thành lập công ty bất động sản
Thành lập sàn giao dịch bất động sản
Thủ tục thành lập công ty môi giới bất động sản
Điều kiện thành lập công ty môi giới bất động sản
Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
Thủ tục mở công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh bất động sản
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 0853 388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com