LƯU Ý VỀ GÓP VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

Rate this post

LƯU Ý VỀ GÓP VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Một số Lưu ý về góp vốn công ty cổ phần theo quy định pháp luật ai có quyền góp vốn vào công ty?.Trình tự thủ tục góp vốn như thế nào?. Đọc hết bài viết dưới đây đề hiểu rõ hơn quy định của nhà nước nhé

Thủ tục góp vốn vào công ty cổ phần
Thủ tục góp vốn vào công ty cổ phần

Quy định Chính Phủ về việc góp vốn vào công ty cổ phần

Góp vốn bằng tài sản khi thành lập công ty: Tổ chức. Cá nhân có thể sử dụng tài sản của mình bao gồm: tiền. Vàng. Giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị quyền sở hữu trí tuệ. Công nghệ. Bí quyết kỹ thuật. Các tài sản khác có thể định giá bằng Đồng Việt Nam để góp vốn Thành lập công ty cổ phần

Nhận chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần: Tổ chức. Cá nhân có thể nhận chuyển nhượng cổ phần từ những cổ đông của công ty để có thể trở thành cổ đông của công ty. Đây cũng được coi là một hình thức góp vốn vào công ty cổ phần. Việc chuyển nhượng cổ phần có thể thực hiện trên sản giao dịch chứng khoán hoặc thông qua hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

Nếu tổ chức. Cá nhân lựa chọn chuyện nhượng cổ phần thông qua hợp đồng chuyển nhượng thì hợp đồng phải được lập bằng văn bản và có chữ ký của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Nếu tổ chức. Cá nhân lựa chọn chuyển nhượng thông qua sàn giao dịch chứng khoán thì phải đáp ứng những điều kiện. Quy định của pháp luật chứng khoán.

 Mua cổ phần chào bán: Có ba hình thức chào bán cổ phần đó là: chào bán cổ phần riêng lẻ. Chào bán ra công chúng. Và chào bán cho các cổ đông hiện hữu. Tổ chức. Cá nhân nếu góp vốn vào công ty cổ phần có thể mua cổ phần chào bán của công ty.

Dịch vụ góp vốn vào công ty cổ phần
Dịch vụ góp vốn vào công ty cổ phần

Ai có quyền góp vốn vào công ty cổ phần

Theo quy định tại khoản 3 điều 17 Luật doanh nghiệp 2020: “Tổ chức. Cá nhân có quyền góp vốn. Mua cổ phần. Mua phần vốn góp vào công ty cổ phần. Công ty trách nhiệm hữu hạn. Công ty hợp danh theo quy định của Luật này. Trừ trường hợp sau đây:

a) Cơ quan nhà nước. Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan. Đơn vị mình;

b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ. Công chức.”

Vậy nên các cá nhân. Tổ chức cần xem xét đến tư cách của mình trước khi quyết định góp vốn vào công ty và cần phân biệt trường hợp này với trường hợp các tổ chức. Cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Đọc thêm:

Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Cán bộ có được góp vốn mua cổ phần trong công ty

Vốn điều lệ công ty cổ phần

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020;, Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần; tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp; hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.

Ai có quyền góp vốn vào công ty cổ phần
Ai có quyền góp vốn vào công ty cổ phần

Góp vốn thành lập công ty


2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Không kể thời gian vận chuyển. Nhập khẩu tài sản góp vốn. Thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này. Chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
Như vậy. Chủ sở hữu công ty trách nhiệp hữu hạn một thành viên phải góp vốn thành lập công ty đủ và đúng tài sản như đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tìm hiểu thêm:

Tư vấn dịch vụ mua bán công ty cổ phần

Đăng ký thay đổi người đại diện pháp luật công ty cổ phần

Các loại cổ phần trong công ty cổ phần

Cổ phần là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần và chia cho các cổ đông. Trong công ty cổ phần có hai loại cổ phần chính; là cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.

Cổ phần phổ thông

Cổ phần phổ thông là loại cổ phần mà người sở hữu nó sẽ có các quyền lợi nhất định; như tham dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp nhận cổ tức. Tự do chuyển nhượng cổ phần. Quyền được thông tin,…

Cổ phần ưu đãi

Cổ phần ưu đãi là loại cổ phần mà người sở hữu nó sẽ có những quyền lợi đặc biệt hơn tùy vào từng loại cổ phần ưu đãi được đăng ký mua:

+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Chỉ được nắm giữ bởi tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập. Người sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông.

+ Cổ phần ưu đãi cổ tức: là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm.

Trình tự thủ tục góp vốn vào công ty cổ phần
Trình tự thủ tục góp vốn vào công ty cổ phần

+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại: Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.

Công ty cổ phần cung cấp đa dạng các loại cổ phần tùy thuộc vào nhu cầu. Khả năng. Điều kiện của nhà đầu tư. Khiến cho việc huy động vốn trở nên dễ dàng và nhanh chóng. Ngoài ra. Nó cũng như tạo các quyền lợi phù hợp với mong muốn của nhà đầu tư hơn so với công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn.

Quy trình góp vốn vào công ty cổ phần
Quy trình góp vốn vào công ty cổ phần

Hình thức chào bán cho các cổ đông hiện hữu chỉ áp dụng đối với các cổ đông của công ty

Chào bán cổ phần riêng lẻ và chào bán ra công chúng có thể áp dụng đối với những tổ chức. Cá nhân muốn trở thành cổ đông của công ty. Riêng việc mua cổ phần chào bán ra công chúng đối với những công ty đại chúng. Công ty niêm yết trên sàn chứng khoán thì cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật chứng khoán.

Công ty Luật Trí Minh với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật doanh nghiệp có thể giải đáp những thắc mắc của quý khách về góp vốn vào công ty cổ phần. Nếu có vấn đề cần tư vấn. Xin hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự giải đáp tốt nhất.

Trình tự và thủ tục góp vốn vào công ty cổ phần

Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần; quy định một thời hạn khác ngắn hơn.

Nếu sau thời hạn quy định trên có cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán; được một phần số cổ phần đã đăng ký mua. Thì thực hiện theo quy định sau đây:

a) Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn; là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;

b) Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết. Nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;

Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần; đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng giá trị mệnh; giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính; của công ty phát sinh trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

Ngoài ra. Người thực hiện góp vốn phải tuân thủ các quy định chung về tài sản góp vốn. Hình thức góp vốn. Theo pháp luật.

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Vì vậy. Cá nhân hay doanh nghiệp muốn góp vôn vào công ty cổ phần thì nên lưu ý về góp vốn công ty cổ phần theo quy định của pháp luật nhé.

Hồ sơ góp vốn vào công ty cổ phần
Hồ sơ góp vốn vào công ty cổ phần

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN  

Thủ tục mở công ty kinh doanh đồ bảo hộ lao động

Vốn pháp định và quy định pháp luật về vốn pháp định

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty ngành in ấn

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ in ấn

Kinh nghiệm mở công ty in ấn quảng cáo thành công

Những việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp

Thủ tục cấp sổ tài khoản ngân hàng khi thành lập công ty

Có thể thành lập công ty không cần vốn điều lệ được không?

Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Kinh nghiệm làm thủ tục mở công ty in ấn và quảng cáo 

Thành lập chi nhánh công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thành lập công ty sản xuất kinh doanh phông bạt

Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính

Các bước thành lập công ty theo quy định của pháp luật

Chủ hộ kinh doanh cá thể có được thành lập công ty

Chi phí thành lập công ty nước uống đóng bình là bao nhiêu

Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ in ấn như thế nào?

Dịch vụ thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên trọn gói

Thành lập công ty nhưng không kinh doanh có sao không?

Dịch vụ cho thuê địa chỉ đăng ký kinh doanh 499.000đ/tháng

Thành lập công ty dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa tàu thủy

Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

Thủ tục mở tài khoản ngân hàng cho công ty mới thành lập

Tư vấn các thủ tục thành lập cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục mở công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?

Cách đặt tên chi nhánh – đặt tên địa điểm kinh doanh đúng quy định

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Các loại cổ phần trong công ty cổ phần
Các loại cổ phần trong công ty cổ phần

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo