Tạm ngừng hoạt động công ty như thế nào

5/5 - (1 bình chọn)

Tạm ngừng hoạt động công ty

Việc tạm ngừng hoạt động công ty là một quyết định quan trọng và có tác động lớn đến sự hoạt động của doanh nghiệp. Điều này thường xảy ra khi công ty gặp phải những khó khăn trong quản lý và vận hành. Hoặc tình hình kinh doanh không thuận lợi. Trong bài viết này. Các bạn sẽ tìm hiểu thêm về quá trình tạm ngừng hoạt động công ty và những điều cần lưu ý khi thực hiện quyết định này.

Tạm ngừng hoạt động CTY
Tạm dừng hoạt động công ty

Tạm ngừng hoạt động công ty là gì?

“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.

Thủ tục tạm ngừng hoạt động công ty
Thủ tục tạm ngừng hoạt động công ty

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính không?

Theo định nghĩa tại khoản 1 điều 3 Luật Kế toán 2015, Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Từ đó có thể thấy, báo cáo tài chính là một trong những biên bản quan trọng nhất của doanh nghiệp. Và trên đó sẽ thể hiện cụ thể tình tình tài chính của doanh nghiệp, bao gồm những thông tin như: tình hình các tài sản; nguồn vốn; các khoản nợ phải thu, phải trả và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Vì trong báo cáo thuế sẽ bao gồm cả báo cáo tài chính, hai tài liệu này sẽ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Vậy nên, khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, để xác định có phải nộp báo cáo tài chính hay không thì sẽ dựa trên việc có phải nộp báo cáo tài chính hay không?

Căn cứ điểm a, Khoản 2, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, việc nộp báo cáo tài chính sẽ chia thành 02 trường hợp tương tự như việc nộp báo cáo thuế khi tạm ngừng kinh doanh:

Tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính: Nếu doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động trọn năm dương lịch/năm tài chính (01/01-31/12) thì doanh nghiệp sẽ thuộc đối tượng miễn thuế và không phải nộp hồ sơ báo cáo thuế. Khi đó, doanh nghiệp cũng không cần nộp báo cáo tài chính.

Tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính: Nếu thời điểm doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh là sau ngày 01/01 và trước ngày 31/12 thì có nghĩa là doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch/năm tài chính. Khi đó, doanh nghiệp vẫn cần nộp hồ sơ quyết toán thuế và phải nộp cả báo cáo tài chính kèm theo.

Các khoản phí phải thanh toán khi tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ vào Thông tư số 96/2015/TT-BTC Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này. Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
A) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất. Kinh doanh của doanh nghiệp.
B) Khoản chi có đủ hoá đơn. Chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
C) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá. Dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Như vậy khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp đó không có phát sinh bất kỳ chi phí nào liên quan đến hoạt động sản xuất nên các chi phí nếu có phát sinh.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Cá nhân. Tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ. Tài liệu theo quy định (thông tin hồ sơ cụ thể mọi người xem ở mục dưới). Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh. Thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh. Cá nhân. Tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ. Xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ

Điều kiện tạm ngừng hoạt động công ty
Điều kiện tạm ngừng hoạt động công ty

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ. Doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi. Bổ sung. Doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi. Bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký
Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuê đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo. Mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại. Doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

==> Đọc thêm: Tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM

Tạm ngừng kinh doanh có phải đóng BHXH

  • Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất được quy định như sau:

+ Người sử dụng lao động gặp khó khăn phải tạm dừng sản xuất. Kinh doanh dẫn đến người lao động và người sử dụng lao động không có khả năng đóng BHXH thì được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất trong thời hạn không quá 12 tháng.

+ Hết thời hạn tạm dừng đóng quy định tại điểm Điều 88 người sử dụng lao động và người lao động tiếp tục đóng BHXH và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng. Số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật BHXH.

Chi phí dịch vụ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
Chi phí dịch vụ tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

Hậu quả pháp lý của doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo

Nếu doanh nghiệp tự ý tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp của bạn có thể bị xử phạt hành chính. Hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể:

Dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Thứ nhất. Về biện pháp xử phạt hành chính không thông báo tạm ngừng kinh doanh

Theo Điều 50 Nghị định số 122/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác như sau:
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
C) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
C) Buộc thông báo về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh trong trường hợp không thông báo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này”.
Như vậy. Pháp luật có quy định chế tài xử phạt đối với doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Theo đó. Mức phạt tiền là từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Bên cạnh đó. Doanh nghiệp phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp.

Thứ hai. Doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm không thông báo theo quy định của pháp luật có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo quy định tại Điều 212 Luật Doanh nghiệp năm 2020 như sau:
1. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
C) Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế.
Đối với trường hợp của bạn:
Theo như thông tin bạn cung cấp. Doanh nghiệp bạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ tháng 3/2021. Đến nay là công ty bạn tạm ngừng kinh doanh được khoảng hơn 01 năm nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Do vậy. Doanh nghiệp bạn có thể bị xử phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng và bị buộc phải thực hiện thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Ngoài ra. Do doanh nghiệp bạn đã tạm ngừng kinh doanh quá 01 năm nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp của bạn có khả năng cao sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Những câu hỏi về tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

Những câu hỏi về tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp
Những câu hỏi về tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

Phải thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền trong vòng bao lâu?

Thời gian này sẽ phụ thuộc vào việc hồ sơ của doanh nghiệp có hợp lệ hay không. Nếu hồ sơ tạm ngừng hợp lệ. Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp trong thời gian là 3 ngày làm việc.

Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng được không hay bắt buộc nộp trực tiếp

Doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh hoàn toàn có thể nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng trên cơ sở cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

Hậu quả pháp lý của doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo

Thứ nhất. Về biện pháp xử phạt hành chính

Điều 32 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác như sau:
“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
D) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
A) Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh. Văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
A) Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan thuế nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
B) Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh các nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm b. Điểm c. Điểm d. Điểm đ Khoản 1 và Khoản 2 Điều này”.
Như vậy. Pháp luật có quy định chế tài xử phạt đối với doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Theo đó. Mức phạt tiền là từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Trường hợp. Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh. Văn phòng đại diện khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Và phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thứ hai. Doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm không thông báo theo quy định của pháp luật có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo quy định tại Điều 211 Luật Doanh nghiệp năm 2014 như sau:
“1. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
C) Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế”.

Đối với trường hợp của bạn:

Theo như thông tin bạn cung cấp. Doanh nghiệp bạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ tháng 3/2017. Đến nay là công ty bạn tạm ngừng kinh doanh được khoảng 05 tháng nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh có thể bị xử phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng và bị buộc phải thực hiện thông báo theo quy định của pháp luật. Trường hợp công ty bạn cố tình không thực hiện thông báo. Đến thời hạn 01 năm tạm ngừng hoạt động. Công ty bạn có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Như vậy, theo quy định nêu trên, thời hạn tạm ngừng kinh doanh là không quá một năm cho mỗi lần thông báo.

Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

Ngoài ra.Chủ sở hữu cần tìm cách giải quyết vấn đề để duy trì hoạt động và phát triển công ty trong tương lai. Bằng việc đưa ra quyết định thông minh và hợp lý. Chủ sở hữu sẽ giúp cho công ty vượt qua khó khăn và tiếp tục phát triển trên thị trường. Bài viết trên do Gia Minh trình bày nếu các bạn còn điều gì vướng mắc hãy liên hệ với Gia Minh chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí nhé.

Quy trình tạm ngừng hoạt động công ty
Quy trình tạm ngừng hoạt động công ty

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty FDI

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp FDI

Thủ tục thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty

Thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty tnhh một thành viên

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện doanh nghiệp

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Thủ tục tạm ngừng công ty
Thủ tục tạm ngừng công ty

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo