Trình tự thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

5/5 - (1 bình chọn)

Trình tự thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Việc tạm ngừng kinh doanh có thể cần thiết trong nhiều tình huống khác nhau. Điều này có thể xuất phát từ nhiều lý do khác nhau, và quy trình tạm ngừng kinh doanh cũng cần tuân thủ các quy định của pháp luật. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về trình tự thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.

Hướng dẫn cách báo cáo thuế hộ kinh doanh chi tiết năm 2023
Hướng dẫn cách báo cáo thuế hộ kinh doanh chi tiết năm 2023

Quy định mới về tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Căn cứ theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định mới về tạm ngừng kinh doanh đối với hộ cá thể thì đối với trường hợp hộ cá thể tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Theo quy định tại điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về Đăng ký doanh nghiệp,

Hộ kinh doanh cá thể là hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trò trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Hộ kinh doanh cá thể có những đặc điểm sau đây:

  • Hộ kinh doanh cá thể là tổ chức kinh tế không có tư cách pháp nhân và con dấu tròn
  • Có vốn điều lệ nhưng chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm toàn bộ với các nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động của hộ kinh doanh
  • Mỗi cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng ký 01 hộ kinh doanh cá thể trên phạm vi toàn quốc. Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh là trình tự, các bước thực hiện theo quy định của pháp luật mà hộ kinh doanh phải tuân thủ nhằm dừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định (để không phải đóng thuế), đồng thời sau này khi nào tiếp tục muốn hoạt động thì hộ kinh doanh có thể thông báo hoạt động trở lại

Ai được thành lập hộ kinh doanh?

Căn cứ tại Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh, trừ các trường hợp sau đây:

  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Lưu ý:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo?

Theo quy định tại Điều 76 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên mà không thông báo thì hộ kinh doanh bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm c, khoản 1 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).

Có được tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh cá thể không?

Pháp luật có quy định cho phép hộ kinh doanh cá thể tạm ngưng hoạt động kinh doanh của mình tại Điều 9 Nghị định 01/2021/NĐ – CP. Riêng với trường hợp tạm ngừng kinh doanh dưới 30 ngày thì hộ cá thể không cần phải thực hiện thủ tục thông báo này.

Ngoài ra, trong một số trường hợp, hộ cá thể có thể phải tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền khi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

Khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, hộ cá thể phải nộp đủ số thuế còn sợ với cơ quan quản lý thuế đồng thời thanh toán nợ và hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng với khách hàng và người lao động trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa các bên.

Trình tự thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Hướng dẫn lập báo cáo thuế hộ kinh doanh
Hướng dẫn lập báo cáo thuế hộ kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Khi yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, hộ cá thể phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:

  • Thông báo xin tạm ngừng hoạt động kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục III-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể.
  • Bản sao giấy tờ nhân thân của chủ thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể.
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
  • Giấy ủy quyền nếu việc thông báo thực hiện tạm ngừng kinh doanh được thực hiện bởi chủ thể không phải là người đại diện hợp pháp của hộ kinh doanh.

Trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể:

– Xác định trường hợp tạm ngừng kinh doanh của mình có cần phải thực hiện thông báo với cơ quan có thẩm quyền không? Nếu tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện việc thông báo.

– Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể nêu trên.

– Xác định cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thông báo: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Ít nhất là trước khi tạm dừng kinh doanh hộ cá thể 15 ngày, hộ cá thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Bước 3: Nhận kết quả tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

– Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.

Thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh của hộ cá thể

Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của hộ cá thể là không có thời hạn mà hộ cá thể chỉ cần phải gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đã đăng ký ít nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Mức phạt đối với hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh theo quy định là bao nhiêu?

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đến 1.000.000 đồng. Ngoài ra, hộ kinh doanh sẽ buộc phải gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

Trường hợp ngừng hoạt động kinh doanh quá 6 tháng liên tiếp mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thì bị xử phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng và có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Những điều cần lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh là việc hộ kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh một phần hoặc toàn bộ các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký nhưng vẫn giữ nguyên mã số thuế và tiếp tục chịu sự quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh.

Hộ kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh toàn bộ hoặc tạm ngừng một phần các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký. Thời gian tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm.

Hộ kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính, nhân lực, thị trường,…
  • Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể, phá sản
  • Doanh nghiệp đang trong quá trình chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác

Khi tạm ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh cần lưu ý những điều sau:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Hộ kinh doanh phải nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
  • Tạm ngừng hoạt động kinh doanh: Hộ kinh doanh phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh theo đúng thời hạn đã thông báo.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật: Hộ kinh doanh vẫn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế, kế toán, lao động, bảo hiểm xã hội,… trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Hộ kinh doanh báo cáo thuế như thế nào?
Hộ kinh doanh báo cáo thuế như thế nào?

Pháp luật có quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh không?

Căn cứ theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh như sau:

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Như vậy: thời hạn tạm ngừng kinh doanh sẽ không bị giới hạn, nếu tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh chỉ cần thông báo với cơ quan Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo không?

Căn cứ khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau: “Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý”.

Ngoài ra tại điểm c, khoản 1 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định: Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên mà không thông báo thì hộ kinh doanh bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Như vậy: Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý; trường hợp tạm ngừng kinh doanh dưới 30 ngày thì hộ kinh doanh không cần thông báo.

trình tự thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; Trong tình huống cần thiết, việc tạm ngừng kinh doanh có thể là một quyết định thông minh. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ các quy định của pháp luật. Bằng việc làm đúng và đảm bảo tuân thủ các quy định, bạn có thể đảm bảo rằng quyết định tạm ngừng kinh doanh sẽ không gây ra các vấn đề pháp lý trong tương lai.

Các bài viết liên quan:

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty FDI

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp FDI

Thủ tục thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty

Thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty tnhh một thành viên

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 085 3388 126 

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo