Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

5/5 - (1 bình chọn)

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Tạm ngừng kinh doanh là một quyết định cần thiết đôi khi phải đối mặt với các doanh nghiệp hoặc cá nhân trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên, việc tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo trước với cơ quan quản lý có thể dẫn đến các hậu quả pháp lý và các khoản tiền phạt. Theo quy định hiện hành. Nếu một doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo trước thì bị xử phạt bao nhiêu?. Trong bài viết này. Các bạn sẽ đi vào chi tiết hơn về quy định này để các doanh nghiệp hoặc cá nhân có thể tránh các hậu quả không mong muốn. Cùng Gia Minh tìm hiểu nhé.

Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ở đâu
Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ở đâu

Tạm dừng kinh doanh là gì?

Tạm dừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh do nhiều nguyên nhân khác nhau. 

“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh. Theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.

Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo. Hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh. Trước thời hạn đã thông báo.

Doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng; không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm dừng.

Sau khi hết thời hạn; doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể. Chuyển nhượng.

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị phạt bao nhiêu tiền
Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị phạt bao nhiêu tiền

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Đối với doanh nghiệp thì căn cứ theo khoản 1 Điều 200 Luật doanh nghiệp 2014 thì phải thông báo khi tạm dừng kinh doanh. Cụ thể như sau:

– Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng. Hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.

– Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Ngoài ra. Theo Khoản 1 Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì: khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đồng thời gửi thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh. Văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh đến phòng đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh. Văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh đã đăng ký.

Quy định pháp luật khi tạm dừng kinh doanh không thông báo

Quy định về thời hạn tạm dừng kinh doanh:

Theo quy định tại  Nghị định 01/2021/ NĐ – CP về tạm ngừng kinh doanh; tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp; chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh:

– Trường hợp doanh nghiệp. Chi nhánh. Văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Doanh nghiệp gửi thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp; chi nhánh; văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Từ năm 2021 pháp luật doanh nghiệp không hạn chế tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp của doanh nghiệp như trước đây. Do đó nếu doanh nghiệp chưa có nhu cầu hoạt động có thể tạm ngừng liên tục. Nhưng sau trước khi hết hạn tạm ngừng. Thì doanh nghiệp phải làm thông báo tạm ngừng kinh doanh cho năm tiếp theo. Trường hợp hết thời hạn tạm ngừng không gia hạn. Thì doanh nghiệp được coi là mặc nhiên hoạt động trở lại. Nếu doanh nghiệp không thực hiện kê khai thuế. Và các nghĩa vụ liên quan sẽ rơi vào tình trạng đóng cửa mã số doanh nghiệp.

Sau khi hết thời hạn đã thông báo; nếu doanh nghiệp; chi nhánh; văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho phòng đăng ký kinh doanh. Để tránh mất tiền. Doanh nghiệp nên thông báo khi tạm dừng kinh doanh.

Các khoản nợ trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp vẫn phải thanh toán các khoản nợ. Hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động. Trừ trường hợp doanh nghiệp cùng chủ nợ. Khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp. Và tình trạng của tất cả các chi nhánh. Văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

Mức xử phạt khi tạm ngừng kinh doanh không thông báo
Mức xử phạt khi tạm ngừng kinh doanh không thông báo

Đọc thêm

Thủ tục sáp nhập chia tách trung tâm ngoại ngữ

Thủ tục giải thể trung tâm ngoại ngữ

Quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp

Tư vấn mức thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể?

– Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

Căn cứ vào quy định trên; doanh nghiệp được quyền tạm ngừng hoạt động với thời gian tạm ngừng tối đa là 2 năm và phải có thông báo với cơ quan đăng kí kinh doanh và cơ quan thuế. Nếu công ty bạn có hoạt động trở lại thì cần phải thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh; nơi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh. Chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng. Hoặc trước ngày hoạt động trở lại.

Tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Đối với việc  doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định. Mức xử phạt khi tạm dừng kinh doanh không thông báo cụ thể như sau:

Đối với công ty doanh nghiệp

Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh thì có thể bị xử phạt theo Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP. Cụ thể:

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh. Văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh;

Đối với hộ kinh doanh

Đối với hộ kinh doanh:
Căn cứ Điều 42 Nghị định 50/2016/NĐ-CP;

Mức phạt:

Phạt tiền từ 500. 000 đồng – 1.000.000 đồng đối với hành vi tạm ngừng kinh doanh dưới 06 tháng mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn.

Mức phạt từ 1.000.000 – 2.000.000 khi ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo.

Mức phạt bổ sung: Buộc gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

 

Tạm ngừng kinh doanh không nộp thông báo được không
Tạm ngừng kinh doanh không nộp thông báo được không

Biện pháp khắc phục hậu quả:

– Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan thuế nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại điểm a hoản 1 Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP

– Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh các nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm b. Điểm c. Điểm d. Điểm đ khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP

Xử phạt vi phạm hành chính tạm ngừng kinh doanh không thông báo
Xử phạt vi phạm hành chính tạm ngừng kinh doanh không thông báo

Các lý do thường gặp khi tạm dừng kinh doanh không thông báo

– Trong điều kiện hiện nay với sự biến động của nền kinh tế các hoạt động sản xuất; kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt là sau đợt dịch bệnh Covid-19. Do đó nhiều doanh nghiệp mới thành lập có vốn đầu tư nhỏ khi gặp những biến động ngoài dự kiến ban đầu có thể không đủ kinh tế để duy trì hoạt động nên phải tạm ngừng kinh doanh;

– Lý do về nhân sự của công ty. Có sự thay đổi về cơ cấu công ty hoặc chuyển địa điểm công ty;

– Khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ không thể tiếp tục duy trì hoạt động thì có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

– Chủ doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh sau đó thành lập doanh nghiệp mới để kinh doanh những ngành; nghề khác hiệu quả hơn.

Vai trò của chuyên gia trong việc tạm dừng kinh doanh không thông báo

Nếu bạn chưa am hiểu các quy định của pháp luật trong kinh doanh. Thì những tư vấn của chuyên gia sẽ thật sự hữu ích đối với bạn.

Với những kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc pháp luật Việt Nam. Chuyên gia sẽ là người giúp bạn vượt qua những khó khăn khi gặp phải vấn đề trên. Cụ thể, chuyên gia giải quyết các vấn đề như sau:

– Phân tích. Tư vấn pháp luật khi tạm dừng kinh doanh nhưng không thông báo;

– Giúp bạn cần phải làm khi muốn thông báo tạm dừng kinh doanh;

– Các thủ tục cần phải có khi thông báo tạm dừng kinh doanh;

– Hướng dẫn soạn hồ sơ. Thủ tục tạm dừng kinh doanh.

Việc thông báo trước với cơ quan quản lý khi tạm ngừng kinh doanh là rất cần thiết để tránh các rủi ro pháp lý và tiền phạt không đáng có. Nếu không tuân thủ quy định này. Các doanh nghiệp hoặc cá nhân có thể phải đối mặt với các hậu quả nghiêm trọng,Do đó, để đảm bảo hoạt động kinh doanh được thuận lợi và tuân thủ các quy định pháp luật. Các doanh nghiệp và cá nhân nên luôn có ý thức và trách nhiệm thông báo trước với cơ quan quản lý khi có kế hoạch tạm ngừng kinh doanh. Điều này không chỉ giúp tránh các rủi ro pháp lý và tiền phạt mà còn giúp tăng cường sự tin tưởng và hợp tác giữa các doanh nghiệp và cơ quan quản lý. Bài viết trên do Gia Minh trình bày về tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo trước thì bị xử phạt bao nhiêu?. Nếu các bạn còn vấn đề gì vướng mắc hãy liên hệ với Gia Minh chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhé.

Tạm ngừng kinh doanh
Tạm ngừng kinh doanh

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Quy định về giải thể doanh nghiệp

Thủ tục giải thể hộ kinh doanh

Hủy giấy phép hộ kinh doanh như thế nào?

Thủ tục giải thể hộ kinh doanh trọn gói đúng luật

Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Hướng dẫn thủ tục giải thể hộ kinh doanh cá thể

Thủ tục thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể

Dịch vụ giải thể công ty ở TPHCM chỉ 3 bước

Thủ tục thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

Quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo có vi phạm pháp luật không
Tạm ngừng kinh doanh không thông báo có vi phạm pháp luật không

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo