QUY TRÌNH TẠM NGỪNG KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Rate this post

Khi doanh nghiệp lâm vào hoàn cảnh, tình trạng khó khăn thì cần tạm ngưng kinh doanh. Việc tạm ngưng kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp hoạch định lại phương hướng kinh doanh, ra các kế hoạch kinh doanh. Vậy quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật như thế nào? Đọc hết bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé!.

Trong một giai đoạn nhất định khi Công ty không còn đủ khả năng tài chính; để duy trì hoạt động thì việc tạm ngừng kinh doanh; là yêu cầu cần thiết. Đây là vấn đề không doanh nghiệp nào mong muốn. Tuy nhiên đòi hỏi vẫn phải thực hiện quy trình tạm ngừng; kinh doanh theo đúng quy định của Pháp luật.

QUY TRÌNH TẠM NGỪNG KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
QUY TRÌNH TẠM NGỪNG KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh hiểu một cách đơn giản là tạm ngừng hoạt động kinh doanh; trong một khoảng thời gian nhất định. Ngoài lý do tài chính thì doanh nghiệp có thể tạm ngừng; hoạt động vì một số lý do khác ví dụ như gặp khó khăn trong hoạt động; kinh doanh và cần thời gian để sắp xếp lại công việc.

Khi nào nên làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty?

Công ty nên làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh trong các trường hợp sau:

Công ty không hoạt động kinh doanh: Nếu công ty không có hoạt động kinh doanh trong một thời gian dài và không dự định tiếp tục kinh doanh trong tương lai gần, chủ sở hữu có thể xem xét tạm ngừng kinh doanh. Điều này giúp công ty tránh phải tiếp tục tuân thủ các quy định và nghĩa vụ pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Công ty gặp khó khăn tạm thời: Trong một số trường hợp, công ty có thể gặp khó khăn tạm thời trong hoạt động kinh doanh do các lý do như vấn đề tài chính, thay đổi trong môi trường kinh doanh, hoặc thời gian chờ đợi cho dự án mới. Trong trường hợp này, tạm ngừng kinh doanh có thể giúp công ty tiết kiệm chi phí và tạm thời giải quyết các vấn đề.

Công ty đang trong quá trình thay đổi hoạt động kinh doanh: Khi công ty quyết định thay đổi hoạt động kinh doanh, chẳng hạn từ một ngành nghề sang ngành nghề khác, tạm ngừng kinh doanh có thể được áp dụng để thực hiện các thủ tục và điều chỉnh cần thiết để phù hợp với mô hình kinh doanh mới.

Công ty đối mặt với vấn đề pháp lý: Trong trường hợp công ty đối mặt với các vấn đề pháp lý nghiêm trọng hoặc các tranh chấp pháp lý, tạm ngừng kinh doanh có thể là một giải pháp tạm thời để giải quyết vấn đề và tránh các hậu quả tiềm ẩn.

Quyết định tạm ngừng kinh doanh nên được đưa ra sau khi xem xét kỹ lưỡng tình hình và tư vấn từ chuyên gia pháp lý. Cần lưu ý rằng việc tạm ngừng kinh doanh cũng có thể liên quan đến các yêu cầu và thủ tục pháp lý như thông báo cho cơ quan thuế và cơ quan quản lý kinh doanh.

Yêu cầu trước khi tiến hành tạm ngừng

Trước khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên, doanh nghiệp cần hoàn tất việc gửi thông báo tạm dừng hoạt động tới phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính hoặc tại địa điểm mà công ty đã đăng ký.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Công ty gửi thông báo trước ít nhất 15 ngày tính từ ngày tạm dừng hoạt động.

Những lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh công ty
Những lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh công ty

Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh công ty 

Theo luật doanh nghiệp 2020:

  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

    Theo quy định tại Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế

Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế cho thời gian đã hoạt động;

Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm dừng hoạt động hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế.

Trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.

Quy trình tạm ngưng kinh doanh theo quy định pháp luật

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Tại bước 1, cá nhân hoặc tổ chức sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ; và tài liệu theo quy định. Trong hồ sơ có một hạng mục rất quan trọng đó là; lý do tạm ngừng kinh doanh. Thông thường các chủ doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính; và không thể tiếp tục hoạt động.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan; (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ; và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ

TRÌNH TỰ TẠM NGỪNG KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
TRÌNH TỰ TẠM NGỪNG KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Nếu hồ sơ đã hợp lệ. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đi phòng đăng ký kinh doanh; và nhận kết quả. Trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi. Bổ sung. Doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi;. Bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.

Bạn lưu ý tằng. Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh không; cần thiết phải nộp tại cơ quan thuế mà chỉ cần nộp tại sở kế hoạch đầu tư.

Điều kiện để tạm ngừng kinh doanh công ty
Điều kiện để tạm ngừng kinh doanh công ty

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo chính thức. Doanh nghiệp sẽ tạm ngừng kinh doanh; với thời gian ghi rõ trên thông báo. Hết thời gian tạm ngừng. Doanh nghiệp có thể kinh doanh trở lại.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh gồm những gì?

Chuẩn bị hồ sơ được các cá nhân. Tổ chức đánh giá là bước khó nhất trong thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Phần vì các hồ sơ phải đảm bảo tính chính xác tuyệt đối. Phần vì mỗi loại hình doanh nghiệp (cổ phần. Trách nhiệm hữu hạn. Công ty hợp danh…) lại có những yêu cầu khác nhau. Trong khi đó thông tin về hồ sơ trên internet khá rối loạn. Mỗi website đề cập một thông tin riêng. Chính vì vậy mà mọi người khi nghiên cứu. Chuẩn bị hồ sơ không khỏi hoang mang. Lo lắng.

Thông tin về hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh được quy định rất rõ tại nghị định 78/2015/nđ-cp. Luật hoàng phi sẽ trình bày lại để quý bạn đọc nắm rõ.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty tnhh 2 thành viên trở lên

– 1 thông báo tạm dừng hoạt động (theo mẫu quy định)

– 1 quyết định và bản sao biên bản họp của hội đồng thành viên công ty về việc tạm dừng hoạt động

– 1 giấy ủy quyền (nếu cá nhân. Tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên

– 1 thông báo tạm dừng hoạt động (theo mẫu quy định)

– 1 quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty

– 1 giấy ủy quyền (nếu cá nhân. Tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Các hồ sơ để tạm ngừng kinh doanh công ty
Các hồ sơ để tạm ngừng kinh doanh công ty

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

– 1 thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 quyết định và bản sao biên bản họp của hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;

– 1 giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu cá nhân. Tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty hợp danh

– 1 thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

– 1 quyết định và bản sao biên bản họp của các thành vien hợp danh

– 1 giấy ủy quyền (nếu cá nhân. Tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải làm thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh không?

Có, doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Theo Điều 35 của Luật Doanh nghiệp năm 2014, khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, phải có thông báo trước với cơ quan đăng ký kinh doanh và đăng thông báo trên cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày quyết định tạm ngừng kinh doanh được lập.

Nếu doanh nghiệp không thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh như quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể xem xét việc xóa tên doanh nghiệp khỏi danh sách đăng ký kinh doanh hoặc áp dụng biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh bao lâu?

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp. Chi nhánh. Văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho phòng đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Như vậy. So với luật doanh nghiệp 2014 thì luật doanh nghiệp 2020 không giới hạn số lần doanh nghiệp. Chi nhánh. Văn phòng đại diện. Địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh liên tiếp.

Thời hạn để tạm ngừng kinh doanh công ty bao lâu
Thời hạn để tạm ngừng kinh doanh công ty bao lâu

Mức xử phạt đối với hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh được quy định như thế nào?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh phải có thông báo trước với cơ quan đăng ký kinh doanh và đăng thông báo trên cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày quyết định tạm ngừng kinh doanh được lập.

Nếu doanh nghiệp không thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh như quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể xem xét việc xóa tên doanh nghiệp khỏi danh sách đăng ký kinh doanh hoặc áp dụng biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, theo điều 8 khoản 6 của Nghị định số 158/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh và quản lý doanh nghiệp, hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Do đó, doanh nghiệp cần tuân thủ quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh để tránh bị xử phạt và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.

Quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật do gia minh thực hiện thành công 100% cho khách hàng sử dụng dịch vụ. Để biết chi tiết hơn về quy trình tạm ngừng kinh doanh. Liên hệ ngay công ty gia minh qua hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 . Đội ngũ chuyên gia sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng. Kịp thời.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty FDI

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp FDI

Thủ tục thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty

Thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty tnhh một thành viên

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện doanh nghiệp

Tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp phải làm thủ tục gì ?

6 điều cần lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh năm 2022

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

Tạm ngừng hoạt động công ty

Quy định của pháp luật về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên

THỦ TỤC TNKD THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
THỦ TỤC TNKD THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Email:dvgiaminh@gmail.com 

Zalo: 0853 388 126 

 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo