TẠM NGỪNG KINH DOANH CÓ PHẢI NỘP THUẾ MÔN BÀI KHÔNG?

Rate this post

Khi một doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, nhiều chủ doanh nghiệp sẽ tự đặt câu hỏi liệu có cần nộp thuế môn bài trong thời gian này hay không. Điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh và thời gian tạm ngừng kinh doanh. Trong bài viết này, các bạn sẽ cùng tìm hiểu xem khi tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài hay không và các quy định liên quan đến vấn đề này nhé.

Thủ tục Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?
Thủ tục Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hàng đều phải nộp theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983.

Hiện hành, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng rộng rãi. Mà thay vào đó thuật ngữ “lệ phí môn bài” được dùng thay thế.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

Căn cứ điểm c, khoản 2 điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 sửa đổi. Bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định:

““5. Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất. Kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất. Kinh doanh.

Đọc thêm:

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất. Kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.”

Tạm ngừng kinh doanh có nộp quyết toán thuế không
Tạm ngừng kinh doanh có nộp quyết toán thuế không

Tạm ngừng kinh doanh có nộp hồ sơ quyết toán thuế

Theo Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:

Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

Tức là:

– Nếu tạm ngừng kinh doanh tròn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì không phải nộp Hồ sơ quyết toán thuế

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

– Nếu tạm ngừng Không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp Hồ sơ quyết toán thuế.

1) Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.

2) Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký cấp mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế thì trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

– Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;

– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng;

– Lý do tạm ngừng kinh doanh;

– Họ. Tên. Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh. Của chủ hộ kinh doanh.

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định”.

Hồ sơ quyết toán gồm những gì?

Theo khoản 3 điều 16 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014

Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

– Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN.

– Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia. Hợp nhất. Sáp nhập. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Giải thể. Chấm dứt hoạt động.

– Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Thông tư này (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế).”

 

Dịch vụ Tạm ngừng kinh doanh
Dịch vụ Tạm ngừng kinh doanh

Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Doanh nghiệp hoạt động trọn năm dương lịch

Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Hộ gia đình. Cá nhân. Nhóm cá nhân sản xuất. Kinh doanh đã giải thể. Ra hoạt động sản xuất. Kinh doanh trở lại

Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Mức thu lệ phí môn bài
Mức thu lệ phí môn bài

Tạm ngừng kinh doanh có phải đóng BHXH không?

Theo điều 88 Luật số 58/2014/QH13 Luật BHXH quy định:

1. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất được quy định như sau:

a) Trong trường hợp người sử dụng lao động gặp khó khăn phải tạm dừng sản xuất. Kinh doanh dẫn đến việc người lao động và người sử dụng lao động không có khả năng đóng bảo hiểm xã hội thì được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất trong thời gian không quá 12 tháng;

b) Hết thời hạn tạm dừng đóng quy định tại điểm a khoản này. Người sử dụng lao động và người lao động tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng. Số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.”

Theo Điều 16 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định:

Các trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:

a) Tạm dừng sản xuất. Kinh doanh từ 01 tháng trở lên do gặp khó khăn khi thay đổi cơ cấu. Công nghệ hoặc do khủng hoảng. Suy thoái kinh tế hoặc thực hiện chính sách của Nhà nước khi tái cơ cấu nền kinh tế hoặc thực hiện cam kết quốc tế;

2. Điều kiện tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:

– Người sử dụng lao động thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này. Được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất khi có một trong các điều kiện sau:

a) Không bố trí được việc làm cho người lao động. Trong đó số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội phải tạm thời nghỉ việc từ 50% tổng số lao động có mặt trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh trở lên;

3. Thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:

a) Thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo tháng và không quá 12 tháng. Trong thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất. Người sử dụng lao động vẫn đóng vào quỹ ốm đau và thai sản, quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Theo Điều 28 và Điều 29 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH

b) Người sử dụng lao động thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP, làm văn bản đề nghị kèm theo danh sách lao động tại thời điểm trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh và tại thời điểm đề nghị; danh sách lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội phải tạm thời nghỉ việc.

4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Thời điểm tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất tính từ tháng người sử dụng lao động có văn bản đề nghị.”

Tạm ngừng kinh doanh có nộp thuế môn bài không
Tạm ngừng kinh doanh có nộp thuế môn bài không

Câu hỏi thường gặp về tạm ngừng kinh doanh có nộp thuế môn bài không

Cá nhân không kinh doanh thường xuyên có phải nộp phí môn bài không?

Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài và điều 3 Thông tư số 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài có quy định về các trường hợp cá nhân, hộ gia đình kinh doanh được miễn lệ phí này, bao gồm:

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất. Kinh doanh có doanh thu hằng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu hằng năm được xác định là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất. Kinh doanh không thường xuyên. Không có địa điểm cố định.

Nhóm đối tượng này bao gồm cả: cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm.

Đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và nuôi trồng nghề cá.

Như vậy, ngoài các nhóm đối tượng trên, các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khi hoạt động sản xuất kinh doanh bắt buộc phải nộp lệ phí môn bài.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa được quy định như thế nào?

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

STT

Căn cứ thu thuế môn bài

Mức thu thuế môn bài

Ghi chú

1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

3.000.000 đồng/năm

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 đồng/năm

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 đồng/năm

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

1

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

 Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

 

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm

2

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

3

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

4

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình

Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?. Câu trả lời là nếu doanh nghiệp tạm ngưng trọn năm tài chính thì không phải nộp thuế môn bài. Nếu tạm ngưng không trọn năm thì phải nộp thuế môn bài. Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ Đại lý thuế Gia Minh để được tư vấn, hỗ trợ nếu có bất kỳ vướng mắc, khó khăn về việc khai và nộp lệ phí môn bài.

Dịch vụ kê khai nộp lệ phí môn bài
Dịch vụ kê khai nộp lệ phí môn bài

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN   

Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Bảng giá dấu tròn công ty

Thành lập hộ kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty FDI

Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?

Cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM

Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ trọn gói từ 300.000 đồng / tháng 

khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất

Thủ tục thuê đất – thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp như thế nào?

Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?

Mở công ty mùa dịch – 3 lợi thế ít ai biết

Thủ tục tăng vốn đầu tư

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH 

Hồ sơ Tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ Tạm ngừng kinh doanh

Hotline: 0939 456 569 – 0868 458 111

Zalo: 0853 388 126

Gmaildvgiaminh@gmail.com

Websitegiayphepgm.com – dailythuegiaminh.com 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo