Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

5/5 - (1 bình chọn)

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

Dịch bệnh Covid-19 đã làm cho rất nhiều doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm dừng kinh doanh. Vậy tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo? Tạm ngừng kinh doanh trọn năm như thế nào ? Gia Minh sẽ giúp bạn trả lời qua bài viết này nhé

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo
Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

Căn cứ pháp luật:

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 50/2016/NĐ-CP
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Tạm dừng kinh doanh là gì?

Tạm dừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh,

Doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm dừng.

Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.

Điều kiện tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Tạm ngưng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp. Việc tạm ngừng các hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian nhất định.

Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định; “Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.”

Như vậy, khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh hay tiếp tục kinh doanh trước thời hạn. Thì phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc.

Ngoài ra, khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Quy định trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá 01 năm.

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo không?
Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo không?

Điều kiện tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp được quy định tai khoản 2 Điều 206 Luật này như sau:

Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:

Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Lưu ý: trong thời hạn tạm ngưng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ. Tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động. Trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Đọc thêm: Quy định của pháp luật về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo với cơ quan thuế?

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế được quy định cụ thể tại. Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 91/2015/NĐ-CP như sau: “Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định”.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế.

Trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.

Như vậy, nếu người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh thì khi tạm ngừng kinh doanh không phải thông báo cho cơ quan thuế. Trong trường hợp này, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai thuế không?

Theo khoản 2, điều 4 của. Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019. Khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế được quy định:

  • Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế. Trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý, hồ sơ quyết toán năm. 
  • Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế. Về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Như vậy:

Đối với các loại báo cáo thuế theo tháng:

  • Nếu thời gian tạm ngừng là tròn 1 tháng thì không phải nộp
  • Nếu tạm ngừng không đến 1 tháng thì phải nộp báo cáo của tháng đó

Đối với các loại báo cáo thuế theo Quý:

  • Nếu thời gian tạm ngừng là tròn 1 quý thì không phải nộp
  • Nếu thời gian tạm ngừng không đến 1 quý thì phải nộp báo cáo của quý đó

Đối với các loại báo cáo thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.

  • Nếu tạm ngừng trọn năm: thì không phải nộp hồ sơ quyết toán năm, báo cáo tài chính (BCTC).
  • Nếu tạm ngừng không trọn năm: thì phải nộp báo cáo của năm đó.

Đọc thêm: Quy trình tạm ngưng kinh doanh theo quy định pháp luật

Hướng dẫn thông báo tạm ngừng kinh doanh
Hướng dẫn thông báo tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngưng hoạt động kinh doanh không thông báo có bị phạt không?

Theo quy định thì doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc. Trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Nếu doanh nghiệp tự ý tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Có thể bị xử phạt hành chính, hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể:

– Thứ nhất, xử phạt hành chính:

Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác, gồm:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Không thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh về việc thay đổi thông tin, cổ đông sáng lập hoặc cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần chưa niêm yết;

Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh; về thời Điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. 

Như vậy câu hỏi tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo đã có câu trả lời, là bạn bắt buộc phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh khi thực hiện tạm ngừng kinh doanh. 

Đọc thêm: Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

tạm ngừng kinh doanh đúng luật
tạm ngừng kinh doanh đúng luật

Các lý do thường gặp khi tạm dừng kinh doanh không thông báo

Trong điều kiện hiện nay với sự biến động của nền kinh tế các hoạt động sản xuất, kinh doanh gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là sau đợt dịch bệnh Covid-19.

Do đó nhiều doanh nghiệp mới thành lập có vốn đầu tư nhỏ khi gặp những biến động ngoài dự kiến ban đầu có thể không đủ kinh tế để duy trì hoạt động nên phải tạm ngừng kinh doanh;

Lý do về nhân sự của công ty, có sự thay đổi về cơ cấu công ty hoặc chuyển địa điểm công ty;

Khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ không thể tiếp tục duy trì hoạt động thì có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Chủ doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh sau đó thành lập doanh nghiệp mới để kinh doanh những ngành, nghề khác hiệu quả hơn.

Tìm hiểu thêm:

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Doanh nghiệp khi tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải làm thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh không?

Căn cứ Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020. Quy định về tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh như sau:

– Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Theo đó, khi đơn vị tạm ngừng kinh doanh thì phải làm thủ tục thông báo. Trách nhiệm thông báo thuộc về doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh và phải thực hiện thông báo chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Như vậy, khi chi nhánh của bạn tạm ngừng kinh doanh thì bắt buộc phải thông báo. Với cơ quan chức năng có thẩm quyền về việc tạm ngừng hoạt động này. Nếu cơ quan quản lý kinh doanh kiểm tra thực tế tại chi nhánh của bạn.

Mà phát hiện đơn vị bạn thực tế không hoạt động tại chi nhánh đó. Trong khi không có thông báo tạm ngưng hoạt động thì sẽ bị xử phạt hành chính.

Không thông báo tạm ngừng kinh doanh bị phạt như thế nào?
Không thông báo tạm ngừng kinh doanh bị phạt như thế nào?

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan thuế nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm a Khoản 1 Điều này;

Buộc thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh các nội dung theo quy định đối với hành vi vi phạm tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Như vậy, pháp luật có quy định chế tài xử phạt đối với doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh. Nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ bị xử phạt từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng.

Đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động sẽ bị phạt từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng. Biện pháp khắc phục là buộc doanh nghiệp phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh

Đọc thêm:  Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty FDI

– Thứ hai, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm không thông báo theo quy định của pháp luật. Có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, theo quy định tại khoản 1 Điều 212 Luật Doanh nghiệp năm 2020 như sau:

Điều 212. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá một năm.

Pháp luật hiện nay không có quy định về giới hạn số lần được đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp không bị giới hạn về số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh và phải đảm bảo thực hiện đăng ký tạm ngừng theo đúng quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp sau đây:

Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.

Từ những phân tích trên, nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh thì sẽ bị xử phạt hành chính. Hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo các quy định trên.

Toàn bộ mọi thông tin liên quan đến tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo? đều đã được Gia Minh trình bày chi tiết. Nếu có những thắc mắc cần tư vấn thêm, quý khách hàng hãy phản hồi lại chúng tôi để được hỗ trợ.

Quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh mới nhất
Quy định về thông báo tạm ngừng kinh doanh mới nhất

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN 

Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?

Khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty

Cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM

Thủ tục giải thể hộ kinh doanh trọn gói đúng luật

Thủ tục giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp tại TPHCM

Dịch vụ giải thể công ty ở TPHCM chỉ 3 bước

 Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo