Cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM

Rate this post

Cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM

Cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM dành cho khách hàng; khi thấy doanh nghiệp không có khả năng hoạt động tiếp tại lúc này. Bạn đang muốn tạm ngừng kinh doanh nên cần tìm 1 đơn vị uy tín. Gia Minh là sự lựa chọn đáng tin cậy cho quý khách khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi

Cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM
Cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì “tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020”. 

Tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền chậm nhất là 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng.

Theo đó, có thể hiểu đơn giản “tạm ngừng kinh doanh” là việc chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp từ “đang hoạt động” sang “tạm ngừng kinh doanh”. 

Ngày bắt đầu tạm ngừng kinh doanh được xác định là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tạm ngừng kinh doanh là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo tới Cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc có thể sớm hơn là ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?

Vậy theo quy định của pháp luật Việt Nam khi tạm ngừng kinh doanh thì có phải nộp thuế nữa hay không? Cần làm những gì? Hãy theo dõi chi tiết:

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp các loại thuế nào ?

Đối với thuế môn bài: Theo điểm c, khoản 2, điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ, Doanh nghiệp đã thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động trọn năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 sẽ không phải nộp thuế môn bài cho năm tạm ngừng đó.

Đối với thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập cá nhân, Thu nhập doanh nghiệp: Căn cứ khoản 2 điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm. Vậy nên, nếu trong hồ sơ khai thuế có phát sinh phải nộp các loại thuế trên thì doanh nghiệp vẫn phải nộp đầy đủ, đúng hạn với thời hạn kê khai thuế.

Đối với nợ thuế, nợ chậm nộp thuế: Theo khoản 3 điều 206 Luật doanh nghiệp 2020, Trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện nộp đầy đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản còn nợ và hoàn thành việc thực hiện các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp giữa các bên có thỏa thuận khác.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh ( Phụ lục II-21 thông tư 02/2019/TT-BKHĐT)
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh ( mẫu tham khảo)
  • Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ ( xem tại đây)
  • Bìa hồ sơ
  • Giấy ủy quyền ( theo mẫu)
Cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM chỉ với 800k
Cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM chỉ với 800k

Trình tự thực hiện tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM

Để tạm ngừng kinh doanh trọn gói bạn cần thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ; tài liệu theo quy định (thông tin hồ sơ cụ thể mọi người xem ở mục dưới). Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng; là lý do tạm ngừng kinh doanh; thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính; và không thể tiếp tục hoạt động.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
  •  1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh
  • 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên

  • 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
  •  1 Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty
  • 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty Cổ phần

  •  1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
  •  1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • 1 Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty hợp danh

  • 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
  •  1 Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh
  • 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
Thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty mới nhất tại TPHCM
Thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty mới nhất tại TPHCM

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân; tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ; xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết; và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ; trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ

Tìm hiểu thêm:

Các bước giải thể công ty

Quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng); giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung; doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi; bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.

Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan TPHCM đang quản lý TPHCM của Doanh nghiệp.

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh; doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo; mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại; doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng; hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

Bảng giá cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM

Chi phí trọn gói tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM
Chi phí trọn gói tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM

Thời gian tạm ngừng kinh doanh

Thời gian tạm ngừng kinh doanh có thể khác nhau cho mỗi công ty, tùy thuộc vào quyết định và nhu cầu của từng doanh nghiệp. Thông thường, thời gian tạm ngừng kinh doanh có thể kéo dài từ vài ngày đến vài tuần hoặc thậm chí một thời gian dài hơn.

Việc quyết định thời gian tạm ngừng kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

Mục đích: Lý do tạm ngừng kinh doanh và mục tiêu mà công ty muốn đạt được từ việc này sẽ ảnh hưởng đến thời gian tạm ngừng. Nếu mục đích là để thực hiện sửa chữa, nâng cấp hoặc cải thiện quy trình kinh doanh, thời gian tạm ngừng có thể kéo dài hơn.

Quy mô hoạt động: Quy mô của doanh nghiệp cũng có thể ảnh hưởng đến thời gian tạm ngừng kinh doanh. Các công ty lớn với nhiều bộ phận và quy trình phức tạp có thể cần thời gian dài hơn để chuẩn bị và thực hiện tạm ngừng kinh doanh.

Ảnh hưởng đến khách hàng: Nếu hoạt động kinh doanh của bạn có ảnh hưởng đến khách hàng, bạn có thể cần xem xét và cân nhắc thời gian tạm ngừng sao cho không ảnh hưởng quá lớn đến khách hàng.

Trước khi quyết định thời gian tạm ngừng kinh doanh, bạn nên xem xét kỹ lưỡng và thảo luận với các bên liên quan để đảm bảo rằng thời gian tạm ngừng được lên kế hoạch và thực hiện một cách hợp lý và thuận tiện nhất cho tất cả mọi người.

 Những vướng mắc của khách hàng khi tạm ngừng kinh doanh 

  • Công ty chúng tôi có 2 chi nhánh tại TPHCM, nhưng do hoạt động  kinh doanh không hiệu quả, công ty tôi muốn tạm ngừng hoạt động cả 2 chi nhánh cùng 1 lúc có được hay không?

Trả lời: Pháp luật không quy định về số lượng chi nhánh có thể tạm ngừng hoạt động trong 1 hồ sơ, tuy nhiên hiện nay mỗi doanh nghiệp đều có 1 mã số nên bạn có thể tạm ngừng cùng lúc hoặc lần lượt.

  • Khi công ty quay lại hoạt động thì có phải thực hiện thông báo không?

Trả lời: Trường hợp doanh nghiệp quay lại hoạt động trước thời hạn thì phải gửi thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh trong thời gian trước 3 ngày khi doanh nghiệp hoạt động lại.

Hồ sơ gồm có:

  • Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh.
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh.
  • Giấy ủy quyền
  • Bản sao chứng minh nhân dân 
Tạm ngừng kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên tại TPHCM
Tạm ngừng kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên tại TPHCM

Thời gian tạm ngừng mỗi lần không quá 01 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp.

Luật Doanh nghiệp không quy định vấn đề này nhưng Nghị định hướng dẫn quy định về tổng thời gian mỗi một lần tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm và không hạn chế số lần tạm ngừng liên tiếp (trước đây Luật Doanh Nghiệp 2014 quy định tạm ngừng liên tiếp không quá 02 năm).

Tức là nếu không có phương án kinh doanh trong thời gian dài nhưng doanh nghiệp không muốn giải thể thì có thể tạm ngừng liên tiếp nhiều năm.

Nộp hồ sơ khai TPHCM trong thời gian tạm ngưng hoạt động kinh doanh.

Điểm a, Khoản 2, Điều 4, Nghị Định 126/2020/NĐ-CP quy định “Người nộp TPHCM không phải nộp hồ sơ khai TPHCM, trừ trường hợp người nộp TPHCM tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai TPHCM tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm”.

Vậy thời gian tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp không phải nộp báo cáo TPHCM. Nhưng nếu có một ngày không ngưng trong kỳ báo cáo thì doanh nghiệp phải nộp báo cáo TPHCM cho kỳ đó.

VD: Doanh nghiệp tạm ngưng từ ngày 3/1/2021 đến 2/1/2022 thì phải nộp báo cáo TPHCM cho tháng 1/2021 hay quý 1/2021 dù chỉ hoạt động có 2 ngày trong kỳ.

Miễn lệ phí môn bài

Khoản 5, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị đinh 22/2020/NĐ-CP quy định: “Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan TPHCM quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan TPHCM trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh”.

Như vậy, chỉ TPHCM ngừng báo tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/1 thì doanh nghiệp không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngưng nếu chưa nộp lệ phí, nếu đã nộp lệ phí rồi thì không được hoàn lại.

Trước đây, doanh nghiệp tạm ngưng nguyên năm (từ 1/1 đến 31/12) thì mới được miễn môn bài của năm đó.

Tuy nhiên, lệ phí môn bài thì được miễn nhưng nghĩa vụ nộp báo cáo TPHCM cho kỳ đầu tiên của năm doanh nghiệp phải thực hiện theo hướng dẫn ở lưu ý số 3.

Xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến tạm ngưng hoạt động kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh công ty tnhh MTV tại TPHCM
Tạm ngừng kinh doanh công ty tnhh MTV tại TPHCM

Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định:

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký TPHCM; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  1. a) Đăng ký TPHCM; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
  2. b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
  3. c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký TPHCM; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  1. a) Đăng ký TPHCM; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;
  2. b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số TPHCM phải nộp.

Doanh nghiệp thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh hay cơ quan TPHCM?

Điểm a, Khoản 1, Điều 4 và Điểm a, Khoản 1, Điều 26 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông tin về tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan TPHCM. Do đó, doanh nghiệp chỉ TPHCMng báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh mà không TPHCMng báo cho cơ quan TPHCM.

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh do Gia Minh thực hiện

  • Tư vấn cho quý khách hàng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh
  • Tư vấn cho khách hàng thủ tục tạm ngừng kinh doanh
  • Soạn thảo giấy tờ hồ sơ liên quan
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan chức năng

Cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục giải thể hộ kinh doanh

Chuyển nhượng dự án đầu tư

Thủ tục giải thể chi nhánh văn phòng luật sư

Thủ tục giải thể công ty uy tín dịch vụ tốt nhất

Dịch vụ làm thủ tục giải thể công ty trên toàn quốc

Thủ tục thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

6 điều cần lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh năm 2022

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không

Quy trình tạm ngưng kinh doanh theo quy định pháp luật

Quy trình thủ tục giải thể công ty chưa phát sinh doanh thu

Tư vấn thủ tục chuyển nhượng vốn đầu tư cho người nước ngoài

Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngòai cần lưu ý gì?

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Quy định của pháp luật về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Hướng dẫn hồ sơ thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể nhanh chóng

Trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh TPHCM
Trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh TPHCM

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Địa chỉ: 3E/16 Phổ Quang, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853388126

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo