Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp hiện nay

Rate this post

Bạn mới thành lập doanh nghiệp nên các loại thuế doanh nghiệp phải nộp hiện nay; bạn không biết là các loại thuế gì?. Đọc hết bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé.

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp hiện nay
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp hiện nay

Khái niệm về thuế

Thuế là một khoản tiền mà người dân và doanh nghiệp phải trả cho chính phủ, thường được tính dựa trên thu nhập hoặc giá trị của hàng hóa và dịch vụ. Các nguồn thuế này được chính phủ sử dụng để tài trợ cho các dịch vụ công cộng và các chương trình chính trị, xã hội, y tế, giáo dục, quốc phòng, và các dịch vụ khác.

Thuế có thể được thu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:

Thuế Thu Nhập: Là một phần trích từ thu nhập cá nhân hoặc doanh nghiệp.

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp: Được thu từ thu nhập của các doanh nghiệp.

Thuế Tiêu Dùng (VAT/GST): Được tính dựa trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ và thường được gán cho người tiêu dùng.

Thuế Mua Bán: Được áp dụng trên việc mua bán hàng hóa và dịch vụ.

Thuế Nhà Đất: Được thu dựa trên giá trị của tài sản, đặc biệt là tài sản bất động sản.

Thuế Xuất Nhập Khẩu: Được thu khi hàng hóa được xuất khẩu ra hoặc nhập khẩu vào quốc gia.

Thuế Công Quỹ: Được thu từ các hoạt động tài chính, bao gồm lãi suất và giao dịch tài chính.

Thuế Môi Trường: Được áp dụng để giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường từ các hoạt động sản xuất và tiêu thụ.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Thuế chơi một vai trò quan trọng trong việc tài trợ cho các dự án và chính sách chính phủ và đóng góp vào nguồn thu ngân sách quốc gia.

Vì sao phải đóng thuế

Thuế đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và xã hội của một quốc gia với nhiều cách thức:

Tài Chính Công: Thuế cung cấp nguồn thu nhập chính cho ngân sách công, giúp chính phủ tài trợ cho các dự án và chính sách, bao gồm giáo dục, y tế, quốc phòng, và các dịch vụ công cộng khác.

Phân Bổ Tài Nguyên: Thuế có thể được thiết kế để tạo ra sự chuyển giao tài chính từ các khu vực giàu có đến các khu vực nghèo đóng vai trò như một phương thức để giảm bớt khoảng cách giữa các tầng lớp xã hội.

Kiểm Soát Giá và Lạm Phát: Các loại thuế như thuế VAT có thể được sử dụng để kiểm soát giá cả và lạm phát bằng cách điều chỉnh mức thuế theo thị trường.

Khuyến Khích hoặc Hạn Chế Hành Vi Kinh Tế: Thuế có thể được thiết kế để khuyến khích các hoạt động kinh tế nhất định (ví dụ: sản xuất năng lượng tái tạo) hoặc hạn chế các hoạt động có thể gây hại cho môi trường (ví dụ: thuế carbon).

Hỗ Trợ Ngành Công Nghiệp và Doanh Nghiệp: Thuế có thể được thiết kế để hỗ trợ các ngành công nghiệp và doanh nghiệp cụ thể thông qua các chính sách ưu đãi hoặc giảm thuế.

Tạo Động Lực Cho Việc Tiêu Dùng và Đầu Tư: Thuế có thể được điều chỉnh để tạo động lực cho người tiêu dùng mua hàng hoá hoặc để khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau.

Tạo Lập Quy Định Xã Hội: Các thuế có thể được sử dụng để thay đổi hành vi xã hội, bao gồm cả thuế thuốc lá và rượu để giảm tiêu thụ các chất gây nghiện.

Những chính sách thuế thông minh và hiệu quả có thể hỗ trợ phát triển kinh tế, giảm bớt bất平 đẳng xã hội, và thúc đẩy sự phát triển bền vững.

Báo cáo thuế là gì?

Báo cáo thuế là tài liệu chứa thông tin về thu nhập, chi phí, và các khoản thuế phải trả của một doanh nghiệp hoặc cá nhân. Báo cáo thuế được chuẩn bị và nộp đến cơ quan thuế (thường là cơ quan thuế địa phương hoặc quốc gia) theo các chu kỳ được quy định bởi luật pháp. Các báo cáo này là một phần quan trọng của quá trình tài chính và giúp định rõ lượng thuế phải nộp.

Báo cáo thuế bao gồm các thông tin chính như:

Thu Nhập: Bao gồm thu nhập từ các nguồn khác nhau như lương, doanh số bán hàng, lợi tức đầu tư, và các nguồn thu nhập khác.

Chi Phí: Bao gồm các chi phí được trừ để tính toán thuế như lương của nhân viên, các nguyên vật liệu, chi phí vận chuyển, và các khoản chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Thuế Phải Trả: Là số tiền thuế mà doanh nghiệp hoặc cá nhân phải trả dựa trên thu nhập chịu thuế.

Thuế Đã Nộp: Là số tiền thuế mà doanh nghiệp hoặc cá nhân đã nộp trong kỳ kế toán tương ứng.

Các Hạch Toán Liên Quan: Các thông tin chi tiết về các hạch toán và giao dịch tài chính có thể ảnh hưởng đến tính toán thuế.

Các Loại Thuế: Bao gồm thuế thu nhập, thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (Corporate Income Tax), và các loại thuế khác tùy thuộc vào quy định của quốc gia và địa phương.

Báo cáo thuế cung cấp thông tin chính xác và chi tiết để cơ quan thuế có thể kiểm tra tính đúng đắn và trung thực của việc tính toán thuế và đảm bảo rằng doanh nghiệp hoặc cá nhân đã trả đúng số tiền thuế cần thiết.

Căn cứ pháp luật 

Sau khi được thành lập, doanh nghiệp sẽ được cấp mã số doanh nghiệp. mã số này cũng đồng thời là mã số thuế. Theo đó doanh nghiệp sẽ phải đóng 4 loại lệ phí, thuế chính gồm: lệ phí môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng 

Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài  

Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định 139/2016/NĐ-CP  

Thông tư 78/2014/TRUNG TÂM-BTC ngày 18 tháng 06 năm 2014 

Luật thuế GTGT 2008 

Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu  

Nguồn thư viện pháp luật 

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp hiện nay

Lệ phí môn bài 

Lệ phí môn bài lài một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. 

Lệ phí môn bài được kê khai 01 lần khi mới thành lập doanh nghiệp và nộp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới thành lập. theo quy định tại nghị định 22/ 2020/NĐ-CP , doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12).

Các năm tiếp theo, doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 31/01. Mức nộp lệ phí môn bài căn cứ vào số vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ doanh nghiệp đăng ký, cụ thể theo nghị định số 139/2016/NĐ-CP như sau: 

Mức lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp  

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng có mức lệ phí môn bài cả năm là 3.000.000 đồng/ năm 

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống có mức lệ phí môn bài cả năm là 2.000.000 đồng / năm 

Chi nhánh, vi phạm đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác có mức lệ phí môn bài cả năm là 1.000.000 đồng / năm 

Mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình: 

Doanh thu bình quân năm trên 500 triệu đồng / năm có mức lệ phí môn bài cả năm là 1.000.000 đồng / năm 

Doanh thu bình quân năm trên 300 đến 500 triệu đồng / năm có mức lệ phí môn bài là 300.000 đồng / năm 

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 

Thuế TNDN phải nộp = [thu nhập tính thuế – phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)] x thuế suất thuế TNDN 

Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định  

Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí được trừ + các khoản thu nhập khác 

Mức thuế xuất thuế TNDN được quy định tại thông tư 78/2014/TT-BTC như sau: 

Lĩnh vực hoạt động về tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) có thuế suất thuế TNDN là 50% 

Lĩnh vực hoạt động về tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí tại Việt Nam có thuế suất thuế TNDN là 31 – 50% 

ĐỌC THÊM 

Vốn pháp định và quy định pháp luật về vốn pháp định 

Tăng vốn điều lệ công ty 

Tư vấn về cách thức rút vốn ra khỏi công ty tnhh 2 thành viên trở lên 

Quy định chung về ngành nghề kinh doanh 

Quy định về người đại diện pháp luật 

 Lĩnh vực hoạt động nếu là tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN có thuế suất thuế TNDN là 40% 

Các lĩnh vực còn lại (áp dụng với cả mức doanh thu >= 20 tỷ và < 20 tỷ) có thuế suất thuế TNDN là 20% 

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)  

Tính Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 

Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – ( thuế GTGT đầu vào + thuế GTGT còn được khấu trừ ở kỳ trước chuyển sang) 

Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x thuế suất GTGT của hàng hóa, dịch vụ  

Thuế suất thuế GTGT theo phương pháp tính này là 0%, 5% và 10% đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. chi tiết về các mức thuế suất xem tại điều 8 Luật Thuế GTGT 2008, khoản 3 điều 1 Luật thuế GTGT sửa đổi 2013 và khoản 2,3 điều 3 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014. 

Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 

Thuế GTGT phải nộp = doanh thu x tỷ lệ % tính thuế GTGT 

Mức thuế 10% VAT 

Mức thuế 5% VAT 

Mức thuế 0% VAT 

Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu thì sẽ tính thuế theo danh mục nghành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ:  

Phần trăm (%)  trên doanh thu, (được quy định chi tiết tại thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013). 

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) 

Thuế TNCN là loại thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho người lao động. Thuế TNCN được tính theo tháng, kê khai theo tháng hoặc quý nhưng quyết toán  

Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế TNCN * Thuế suất 

Trong đó: 

Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – các khoản hiamr trừ 

Thu nhập chịu thuế TNCN là tổng TNCN nhận được từ công ty chi trả  

Các khoản giảm trừ bao gồm: 

Giảm trừ gia cảnh: đối với bản thân là 11.000.000 đồng / người / tháng. Đối với người phụ thuộc là 4.400.000 đồng / người / tháng 

Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt 

Cơ sở pháp lý 

Thông tư 302/2016/TT-BTC; 

Luật thuế GTGT 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013, 2014, 2016); 

Luật thuế TNDN 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013, 2014); 

Luật thuế TNCN 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2012, 2014) 

Trên đây là một số thông tin cơ bản liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp mà Quý độc giả cần nắm để điều hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả. 

Khi thành lập công ty doanh nghiệp phải nộp các loại thuế nào
Khi thành lập công ty doanh nghiệp phải nộp các loại thuế nào

Một số loại thuế đặc thù khác 

Thuế xuất nhập khẩu  

Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế thu vào hành vi xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. 

Thuế xuất nhập khẩu là một loại thuế gián thu, một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa; do các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế, thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi động góp cho nhà nước theo luật định. 

Mức thuế xuất nhập khẩu thường xuyên thay đổi (theo quý). Thuế xuất khẩu chỉ đánh vào một số mặt hàng, chủ yếu là TNTN như: Gạo, khoáng sản, Lâm sản, cá, kim loại phế liệu, vân vân. Mức thuế từ 0% đến 45%. 

Thuế xuất nhập khẩu được áp dụng khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế. 

Thuế tiêu thụ đặc biệt 

Thuế tiêu thu đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dung của xã hội. Đồng thời điều tiết mạnh thu nhập của người tiêu dung. Góp phần tăng thu ngân sách nhà nước, tăng quản lý sản xuất kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 

Thuế tài nguyên 

Thuế tài nguyên là loại thuế doanh nghiệp áp dụng cho thu nhập doanh nghiệp nhận được từ các hoạt động khai thác TNTN. 

Tài nguyên thiên nhiên thuộc diện chịu thuế là các TNTN trong phạm vi: Đất liền, Hải đảo, Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền của nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm: 

Khoáng sản kim loại 

Khoáng sản không kim loại 

Dầu thô 

Khí tự nhiên 

Khí than 

Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật. 

Hải sản tự nhiên, bao gồm: động vật & thực vật biển 

Nước thiên nhiên, bao gồm: nước mặt & nước dưới đất 

Yến sào thiên nhiên & tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hôi quy định. 

Thuế bảo vệ môi trường 

Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu đánh vào các doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. những mặt hàng chịu thuế môi trường như: xăng, dầu, than đa, túi ni lông… 

Một số loại thuế đặc thù mà doanh nghiệp cần phải nộp
Một số loại thuế đặc thù mà doanh nghiệp cần phải nộp

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp hiện nay do Gia Minh biên soạn mong rằng đem đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ. Quý khách hàng có doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng đang gặp khó khăn trong quá trình báo cáo thuế, đừng ngần ngại gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn và nhận báo giá nhé. 
 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN 

Khấu trừ thuế tại nguồn là gì? điều bạn cần nên chú ý

khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất

Thủ tục thuê đất – thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp như thế nào?

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

 

 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo