Thông báo về việc thay đổi Tổng giám đốc

Rate this post

Trong quá trình tiến hành hoạt động công ty; công ty có thể tiến hành thay đổi giám đốc công ty để phù hợp với công việc. Bài viết dưới đây sẽ tư vấn cụ thể cho bạn về cách thông báo về việc thay đổi Tổng giám đốc.

Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật

Những kiến thức cơ bản về chức vụ giám đốc công ty

Tổng giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty, Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

Giám đốc công ty là người điều hành cấp cao nhất trong một công ty, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động tổng thể của công ty. Tùy theo loại hình công ty, quy mô công ty và các quy định của pháp luật, chức vụ giám đốc công ty có thể được gọi là Tổng giám đốc, Giám đốc điều hành, Giám đốc điều hành chung,…

Khái niệm

Giám đốc công ty là người được Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc thuê để điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Giám đốc công ty có thể là người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Tiêu chuẩn và điều kiện

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, để được bổ nhiệm làm giám đốc công ty, người đó cần đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau:

  • Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
  • Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng quản lý phù hợp với yêu cầu của công việc.

Quyền và nghĩa vụ

Giám đốc công ty có các quyền và nghĩa vụ sau:

Quyền

  • Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
  • Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty trong phạm vi được ủy quyền của Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty.
  • Đại diện cho công ty trong các giao dịch với bên thứ ba.
  • Tuyển dụng, quản lý và giám sát nhân viên của công ty.
  • Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty.

Nghĩa vụ

  • Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình trong việc điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

Thủ tục bổ nhiệm giám đốc công ty

Thủ tục bổ nhiệm giám đốc công ty được quy định tại Điều 105 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, công ty cần thực hiện các thủ tục sau để bổ nhiệm giám đốc công ty:

  • Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty ban hành quyết định về việc bổ nhiệm giám đốc công ty. Quyết định này phải nêu rõ tên, chức danh, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, địa chỉ của người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty.
  • Người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty ký Hợp đồng lao động hoặc thoả thuận lao động với công ty.
  • Người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty nhận nhiệm vụ và quyền hạn từ giám đốc công ty cũ.

Thay đổi giám đốc công ty

Thay đổi giám đốc công ty là việc thay đổi người điều hành cấp cao nhất trong một công ty. Việc thay đổi giám đốc công ty có thể được thực hiện theo hai trường hợp sau:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
  • Thay đổi giám đốc công ty đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Thay đổi giám đốc công ty không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Thủ tục thay đổi giám đốc công ty được quy định tại Điều 106 Luật Doanh nghiệp 2020.

Giám đốc công ty là một vị trí quan trọng trong một công ty. Người đảm nhận vị trí này cần có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng quản lý tốt để có thể điều hành hoạt động kinh doanh của công ty một cách hiệu quả.

Xem thêm: Thay đổi giám đốc công ty cổ phần

Quy định về giám đốc công ty

Dưới đây là một số thông tin chung về quy định về giám đốc công ty:

  • Định nghĩa: Giám đốc công ty (hay còn gọi là CEO – Chief Executive Officer) là người chịu trách nhiệm lãnh đạo và quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Người này thường được bổ nhiệm hoặc được bầu chọn bởi Hội đồng quản trị (Board of Directors) của công ty.
  • Quyền và trách nhiệm: Giám đốc công ty có quyền và trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty, đảm bảo sự phát triển và đạt được mục tiêu kinh doanh. Đồng thời, giám đốc cũng phải tuân thủ các quy định pháp luật, báo cáo với cơ quan chức năng và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị.
  • Bổ nhiệm và mức lương: Thủ tục bổ nhiệm giám đốc công ty thường được quy định trong điều lệ hoặc hợp đồng thành lập công ty. Mức lương và các điều khoản liên quan đến tiền lương, phúc lợi của giám đốc cũng được thỏa thuận trong hợp đồng hoặc quyết định của Hội đồng quản trị.
  • Trách nhiệm pháp lý: Giám đốc công ty có trách nhiệm pháp lý đối với các quyết định và hành động của mình. Trong một số trường hợp, nếu giám đốc vi phạm pháp luật hoặc không tuân thủ các quy định, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc dân sự.
  • Thời hạn giữ chức vụ: Thời hạn giữ chức vụ giám đốc công ty cũng được quy định trong điều lệ hoặc hợp đồng thành lập công ty. Thông thường, giám đốc có thể được bổ nhiệm với một thời hạn cụ thể hoặc giữ chức vụ cho đến khi có sự thay đổi hoặc bầu chọn mới.
  • Quyền sở hữu: Giám đốc công ty không nhất thiết phải là cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty. Họ có thể được bổ nhiệm từ bên ngoài công ty hoặc từ trong công ty.
Hồ sơ thay đổi giám đốc công ty
Hồ sơ thay đổi giám đốc công ty
Có thể bạn quan tâm: Dịch vụ mua bán công ty cổ phần

Trường hợp thay đổi giám đốc công ty không đồng thời đại diện pháp luật công ty

Hồ sơ thay đổi giám đốc công ty không đồng thời đại diện pháp luật

Hồ sơ thay đổi giám đốc công ty không đồng thời đại diện pháp luật bao gồm các giấy tờ sau:

  • Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty về việc thay đổi giám đốc công ty. Quyết định này phải nêu rõ tên, chức danh, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, địa chỉ của người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty.
  • Hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận lao động giữa người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty và công ty.
  • Biên bản bàn giao nhiệm vụ và quyền hạn giữa giám đốc công ty cũ và người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty.

Các giấy tờ này cần được nộp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty về việc thay đổi giám đốc công ty

Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty về việc thay đổi giám đốc công ty phải có các nội dung sau:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • Tên, chức danh của người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty.
  • Ngày bắt đầu và ngày kết thúc nhiệm kỳ của giám đốc công ty.
  • Các nội dung khác cần thiết.

Hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận lao động giữa người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty và công ty

Hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận lao động giữa người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty và công ty phải có các nội dung sau:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • Tên, chức danh, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, địa chỉ của người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty.
  • Chức danh, nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc công ty.
  • Mức lương, phụ cấp và các chế độ khác của giám đốc công ty.
  • Thời hạn của hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận lao động.

Biên bản bàn giao nhiệm vụ và quyền hạn giữa giám đốc công ty cũ và người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty

Biên bản bàn giao nhiệm vụ và quyền hạn giữa giám đốc công ty cũ và người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty phải có các nội dung sau:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • Tên, chức danh, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, địa chỉ của giám đốc công ty cũ và người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty.
  • Danh sách các tài sản, hồ sơ, giấy tờ, tài liệu của công ty.
  • Các nội dung khác cần thiết

Thủ tục thay đổi giám đốc

Thủ tục thay đổi giám đốc không đồng thời là người đại diện pháp luật được quy định tại Điều 106 Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, công ty cần thực hiện các thủ tục sau để thay đổi giám đốc không đồng thời là người đại diện pháp luật:

Bước 1: Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty ban hành quyết định về việc thay đổi giám đốc công ty.

Quyết định này phải nêu rõ tên, chức danh, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, địa chỉ của người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty.

Bước 2: Người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty ký Hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận lao động với công ty.

Hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận lao động phải có các nội dung sau:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • Tên, chức danh, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, địa chỉ của người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty.
  • Chức danh, nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc công ty.
  • Mức lương, phụ cấp và các chế độ khác của giám đốc công ty.
  • Thời hạn của hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận lao động.

Bước 3: Người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty nhận nhiệm vụ và quyền hạn từ giám đốc công ty cũ.

Biên bản bàn giao nhiệm vụ và quyền hạn giữa giám đốc công ty cũ và người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty phải có các nội dung sau:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • Tên, chức danh, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, địa chỉ của giám đốc công ty cũ và người được bổ nhiệm làm giám đốc công ty.
  • Danh sách các tài sản, hồ sơ, giấy tờ, tài liệu của công ty.
  • Các nội dung khác cần thiết.

Bước 4: Nộp hồ sơ thay đổi giám đốc công ty không đồng thời là người đại diện pháp luật với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi giám đốc công ty

Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi giám đốc công ty là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thủ tục thay đổi giám đốc không đồng thời là người đại diện pháp luật cần được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả của công ty.

Thủ tục thay đổi tổng giám đốc công ty TNHH 1 thành viên
Thủ tục thay đổi tổng giám đốc công ty TNHH 1 thành viên

Có thể bạn quan tâm: Thủ tục thay đổi giám đốc công ty TNHH mới nhất

Các trường hợp không được làm giám đốc

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp không được làm giám đốc công ty bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Người đã bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc tại công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác;
  • Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Phá sản.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang bị tạm giam, đang bị kết án tù, đang phải chấp hành hình phạt bổ sung là cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; đã bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác mà chưa được xóa án tích.
  • Người đang bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực.
  • Người có vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là người quản lý doanh nghiệp, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp, người có thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp đó.
  • Người đã từng là thành viên, cổ đông sáng lập của doanh nghiệp bị phá sản trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.
  • Người đang có nghĩa vụ tham gia giải quyết vụ án hình sự với tư cách là bị can, bị cáo.
  • Người đang trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật mà chưa được cơ quan có thẩm quyền kết luận là không vi phạm pháp luật.

Ngoài ra, đối với doanh nghiệp nhà nước, giám đốc công ty còn không được là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty; Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.

Thông báo về việc thay đổi Tổng giám đốc
Thông báo về việc thay đổi Tổng giám đốc
Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói

Một số câu hỏi liên quan đến thông báo về việc thay đổi Tổng giám đốc công ty

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về thông báo thay đổi Tổng giám đốc công ty:

Thông báo thay đổi Tổng giám đốc có cần phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, việc thay đổi Tổng giám đốc không phải là một trong những trường hợp phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục thông báo thay đổi Tổng giám đốc theo quy định.

Thông báo thay đổi Tổng giám đốc cần gửi đến những cơ quan, tổ chức, cá nhân nào?

Thông báo thay đổi Tổng giám đốc cần được gửi đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, bao gồm:

  • Quý cổ đông.
  • Các đơn vị, tổ chức, cá nhân và các đối tác của Công ty.
  • Cơ quan thuế.

Thông báo thay đổi Tổng giám đốc có thể được gửi bằng phương thức nào?

Thông báo thay đổi Tổng giám đốc có thể được gửi bằng văn bản hoặc bằng phương thức điện tử. Trường hợp gửi bằng văn bản, thông báo phải được ký bởi người đại diện theo pháp luật mới của Công ty.

Thời hạn thông báo thay đổi Tổng giám đốc là bao lâu?

Doanh nghiệp phải thông báo thay đổi Tổng giám đốc trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.

Mẫu thông báo thay đổi Tổng giám đốc có thể tải ở đâu?

Mẫu thông báo thay đổi Tổng giám đốc có thể được tải xuống từ website của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc từ các website cung cấp dịch vụ pháp lý.

Nếu không thông báo thay đổi Tổng giám đốc thì có bị xử phạt không?

Theo quy định của Nghị định 129/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp không thông báo thay đổi Tổng giám đốc trong thời hạn quy định sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thông báo về việc thay đổi Tổng giám đốc. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các doanh nghiệp nắm được quy định và thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng và chính xác. Liên hệ Gia Minh để được tư vấn các thủ tục thay đổi người đại diện pháp luật khác.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Quy định về người đại diện pháp luật

Thay đổi người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp

Thủ tục thay đổi người đại diện pháp luật

Thay đổi người đại diện pháp luật

Đăng ký thay đổi người đại diện pháp luật công ty cổ phần

Hướng dẫn quy trình thay đổi người đại diện theo pháp luật

Thủ tục thay đổi giám đốc công ty năm 2023

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853 388 126

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo