Đăng ký kinh doanh nhưng không kinh doanh

Rate this post

ĐĂNG KÝ KINH DOANH NHƯNG KHÔNG KINH DOANH 

Bạn mới thành lập công ty hoặc thành lập công ty đã lâu nhưng kinh doanh không hiệu quả; nên bạn sẽ đứng giữa 2 sự lựa chọn tạm ngưng hoặc giải thể. Hiểu được điều này Gia Minh viết bài Đăng ký kinh doanh nhưng không kinh doanh để các bạn hiểu rõ hơn các vấn đề liên quan đến việc đăng ký. 

dịch vụ tạm ngừng kinh doanh
dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

Điều kiện kinh doanh khi không phải đăng ký kinh doanh

Nếu cá nhân thuộc các trường hợp trên thì không phải tiến hành hoạt động đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên vẫn phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật như: an ninh trật tự. An toàn thực phẩm. Giữ vệ sinh môi trường hoặc tuân thủ quy hoạch của từng địa phương. Đảm bảo trật tự đô thị khi tiến hành hoạt động kinh doanh tại địa điểm nào đó. 

Ví dụ: Các địa điểm cấm bán hàng rong trên các địa phương.. 

Các lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh 

Khi Đăng ký kinh doanh nhưng không kinh doanh. Công ty muốn tạm ngừng kinh doanh; thì cần lưu ý các vấn đề sau: 

Gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh trước tối thiểu 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh 

Tạm ngừng kinh doanh một lần không được quá 12 tháng 

Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế. Của thời gian tạm ngừng kinh doanh. Nếu người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch / năm; tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 

Lệ phí môn bài không phải nộp nếu tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch 

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh. Đăng kinh doanh nhưng không kinh doanh; công ty vẫn phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ; hoàn thành viện thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng – người lao động; trừ trường hợp công ty. Chủ nợ. Khách hàng và người lao động có thoả thuận khác 

Tuy nhiên thực tế. Thì việc các công ty nợ thuế thường sẽ không được phép tạm ngừng kinh doanh; cho tới khi hoàn thành các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế theo đúng luật doanh nghiệp 

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

ĐỌC THÊM 

Mã ngành nghề đăng ký kinh doanh công ty xuất nhập khẩu 

Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty có vốn đầu tư nước ngoài 

Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty có vốn đầu tư nước ngoài 

Trình tự thực hiện dự án đầu tư 

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh 

Trường hợp đăng ký kinh doanh nhưng không kinh doanh; công ty muốn đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm các thành phần sau: 

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định 

Các văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh theo đúng thẩm quyền (chủ sở hữu công ty; hội đồng thành viên. Hội đồng quản trị. Các thành viên hợp danh…) 

Văn bản uỷ quyền / hợp đồng cung cấp dịch vụ nếu sử dụng 

Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh 

Quy trình đăng ký tạm ngừng kinh doanh như sau 

Bước 1: công ty nộp bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên tới Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư; nơi công ty đặt trụ sở. Phòng đăng ký kinh doanh trao; Giấy biên nhận hồ sơ cho công ty sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh 

Bước 2: 

Trong thời hạn 02 ngày làm việc; Sở kế hoạch và đầu tư gửi thông tin sang bên thuế để đối chiếu số thuế còn nợ hoặc không 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc. Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc công ty đã đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh 

Trường hợp này nếu hồ sơ không hợp lệ thì sẽ bị ra thông báo và phải điều chỉnh lại; nếu làm đúng sẽ nhận được xác nhận tạm ngừng kinh doanh. 

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Điều kiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh 

Khi đăng ký kinh doanh nhưng không kinh doanh. Công ty muốn làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh thì cần đảm bảo các điều kiện sau: 

Tại thời điểm công ty đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp không bị đóng mã số thuế. Trên thực tế nhiều công ty lập ra không kinh doanh tại trụ sở mình đã đăng ký hoặc đăng ký kinh doanh nhưng không kinh doanh. Do đó không kê khai thuế đầy đủ. Khi có những vi phạm này, Chi cục thuế quản lý sẽ đóng mã số thuế đối với những công ty này. Vì vậy muốn làm thủ tục đăng ký tạm ngưng doanh nghiệp, trước tiên công ty sẽ phải thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế bị đóng 

Công ty phải thông báo về việc tạm ngừng hoạt động công ty tới cơ quan đăng ký kinh doanh 15 ngày trước khi công ty tạm ngừng. Chẳng hạn ngày 15/9 công ty tạm ngừng hoạt động. Chậm nhất ngày 31/8 công ty sẽ phải gửi thông báo về việc tạm ngừng đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở. 

ĐỌC THÊM 

Thủ tục cấp giấy phép tư vấn du học 

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty FDI 

thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty 

Tạm ngừng hoạt động công ty 

Các vấn đề về thuế khi tạm ngừng hoạt động 

Khi công ty đang tạm ngừng hoạt động. Công ty sẽ thực hiện việc kê khai và nộp thuế như sau 

Về thuế môn bài 

Công ty sẽ không phải nộp tiền thuế môn bài. Tờ khai thuế môn bài trong trường hợp tạm ngừng tròn năm. Nếu tạm ngừng hoạt động không tròn năm thì vẫn phải thực hiện nộp tiền thuế và tờ khai đầy đủ theo đúng quy định 

Về tờ khai thuế giá trị gia tăng. Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn 

Khi đăng ký kinh doanh nhưng không kinh doanh. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh sẽ không phải nộp báo cáo hoá đơn theo đó công ty không phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn từ thời điểm được Phòng đăng ký kinh doanh xác nhận công ty đang tạm ngừng 

Báo cáo tài chính 

Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng kinh doanh. Nếu người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm. 

Công ty tạm ngừng tròn năm không phải thực hiện nộp báo cáo tài chính. Nếu tạm ngừng không tròn năm vẫn phải nộp báo cáo tài chính cho phần thời gian công ty chưa đăng ký tạm ngừng. 

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Đăng ký kinh doanh nhưng không kinh doanh do Gia Minh trình bày nhằm cho độc giả hiểu hơn quy định của nhà nước. Bạn còn thắc mắc về Đăng ký kinh doanh nhưng không kinh doanh. Hãy liên hệ với công ty Gia Minh để được tư vấn nhé! 

cần tạm ngừng kinh doanh
cần tạm ngừng kinh doanh

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN 

Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam 

Thủ tục cấp giấy phép sản xuất phim 

Thành lập công ty sản xuất phim 

Thành lập công ty tư vấn du học 

Tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM 

Cần tạm ngừng kinh doanh tại TPHCM 

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh  

Quy trình tạm ngưng kinh doanh theo quy định pháp luật 

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp tại TPHCM 

Dịch vụ giải thể doanh nghiệp tại TPHCM trọn gói giá rẻ 

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo