CHUYỂN NHƯỢNG VỐN TRONG CÔNG TY TNHH

Rate this post

CHUYỂN NHƯỢNG VỐN TRONG CÔNG TY TNHH

Trong hoạt động kinh doanh. Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH là một trong những phương thức cần thiết để tăng cường vốn và mở rộng quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên. Quy trình chuyển nhượng vốn không phải là điều đơn giản. Đặc biệt là trong môi trường kinh doanh phức tạp và biến động hiện nay. Do đó. Để thực hiện chuyển nhượng vốn một cách hiệu quả và đảm bảo các quy định pháp luật. Các doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các quy trình và yêu cầu của pháp luật liên quan đến việc chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về quy trình và các yêu cầu pháp lý liên quan đến chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH.

Thủ tục chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH
Thủ tục chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH

Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH là gì?

Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH được hiểu là thành viên hoặc chủ sở hữu chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp của mình cho thành viên hay cá nhân. Tổ chức khác không phải là thành viên của công ty. Chuyển nhượng có thể có các hình thức như: bán. Tặng cho. Để lại thừa kế…

Chuyển nhượng vốn đối với mô hình kinh doanh TNHH một thành viên

Việc chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH một thành viên đơn giản hơn so với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên thành viên trở lên do chỉ có một chủ sở hữu duy nhất. Tuy nhiên. Nếu thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có nhu cầu chuyển nhượng vốn thì có 2 trường hợp xảy ra:

  • Nếu thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên chuyển nhượng một phần phần vốn góp cho cá nhân. Tổ chức khác thì lúc này công ty có hơn 1 chủ sở hữu. Do vậy phải làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang thành:
    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên – để biết chi tiết hãy nhấp chuột vào bài viết Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên
    • Công ty cổ phần – để biết chi tiết hãy nhấp chuột vào bài viết Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần
  • Nếu thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho cá nhân. Tổ chức khác thì công ty phải tiến hành thay đổi chủ sở hữu.
Hướng dẫn chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH
Hướng dẫn chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH

Chuyển nhượng vốn đối với mô hình công ty TNHH hai thành viên trở lên.

1. Nguyên tắc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Về nguyên tắc thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên cần phải tiến hành thủ tục chặt chẽ như sau:

Phải chào bán cho các thành viên khác của công ty trong cùng điều kiện và theo tỷ lệ phần vốn góp
Nếu kể từ ngày chào bán 30 ngày mà không có ai mua hoặc không mua hết thì thành viên có thể chuyển nhượng cho cá nhân. Tổ chức không phải là thành viên.
Nếu so sánh với sự chuyển nhượng vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn với công ty cổ phần thì ta thấy trong công ty trách nhiệm hữu hạn hạn chế chuyển nhượng vốn cho người không phải là thành viên. Còn trong công ty cổ phần thì tính chất chuyển nhượng cổ phần mang tính tự do linh hoạt hơn.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mang tính “đóng”. Quy định này bảo đảm tính cân bằng về lợi ích. Về nguyên tắc. Phần vốn góp đó phải được chào bán theo tỷ lệ tương ứng cho những thành viên còn lại.

2. Ngoại lệ của nguyên tắc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Pháp luật cũng rất linh hoạt. Mềm dẻo khi quy định hai trường hợp mà thành viên không cần chào bán cho các thành viên còn lại của công ty mà có thể tự do chuyển nhượng đó là:

Trường hợp mà thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại theo đúng quy định tại Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2014 mà thành viên có yêu cầu công ty mua lại. Công ty không mua lại trong thời hạn 15 ngày từ ngày có yêu cầu thì thành viên có quyền chuyển nhượng vốn tự do
Trường hợp thành viên thực hiện việc trả nợ bằng vốn góp.

3. Thời điểm chuyển nhượng vốn góp thành công

Kể từ khi các thông tin được quy định tại điểm B. C. Đ Khoản 1 Điều 49 của Luật Doanh nghiệp của người mua được ghi vào sổ đăng ký thành viên thì người chuyển nhượng mới chấm dứt quyền và nghĩa vụ với công ty tương ứng với số vốn góp.

4. Hệ quả của việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Hệ quả của việc chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Vốn điều lệ của công ty không thay đổi. Công ty tiến hành thay đổi/bổ sung thành viên
Trường hợp việc chuyển nhượng dẫn tới chỉ còn một thành viên thì trong 15 ngày hoàn thành chuyển nhượng công ty phải thay đổi loại hình doanh nghiệp và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
Trường hợp có tiếp nhận thành viên mới trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên cần tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi thành viên.
Trường hợp cá nhân chuyển nhượng phần vốn góp thì cần chú ý đến việc đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

5. Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Thông báo thay đổi Thành viên góp vốn của công ty
Quyết định bằng văn bản và bản sao và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển nhượng vốn góp.
Hợp đồng chuyển nhượng. Xác nhân đã hoàn tất việc chuyển nhượng.
Các giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng:
Trường hợp Thành viên nhận chuyển nhượng là cá nhân: Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân.
Trường hợp Thành viên nhận chuyển nhượng là tổ chức: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập.
Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của Người đại diện theo ủy (quyền trong trường hợp người chuyển nhượng không trực tiếp đến làm thủ tục chuyển nhượng).

Điều kiện chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH
Điều kiện chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH

Điều kiện chuyển nhượng vốn góp. Cổ phần trong công ty TNHH

Trước khi thực hiện các thủ tục chuyển nhượng vốn góp. Cổ phần. Bạn cần xác định đối tượng nhận chuyển nhượng là người Việt Nam (trong công ty Việt Nam) hay người nước ngoài

Bài viết này. Gia Minh chia sẻ các thông tin khi chuyển nhượng vốn góp. Cổ phần trong công ty TNHH một thành viên và hai thành viên trở lên.

Tùy vào loại hình doanh nghiệp là công ty TNHH một thành viên hay hai thành viên trở lên mà điều kiện chuyển nhượng vốn góp. Cổ phần sẽ khác nhau, cụ thể:

1. Điều kiện chuyển nhượng vốn góp. Cổ phần trong công ty TNHH một thành viên

Đối với công ty TNHH một thành viên do một người làm chủ sở hữu. Khi thực hiện chuyển nhượng vốn sẽ có 2 trường hợp sau:

Chuyển nhượng toàn phần: Nghĩa là chuyển nhượng 100% vốn điều lệ. Khi đó. Chủ doanh nghiệp phải thực hiện đồng thời thủ tục chuyển nhượng vốn góp và thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty.
Chuyển nhượng 1 phần: Khi đó doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình công ty thành công ty TNHH hai thành viên hoặc công ty cổ phần (do thay đổi số lượng thành viên).

2. Điều kiện chuyển nhượng vốn góp. Cổ phần trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Tương tự công ty TNHH một thành viên. Khi chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên sẽ có 2 trường hợp sau:

Không ảnh hưởng đến số lượng thành viên: Có nghĩa là số lượng thành viên vẫn từ 2 thành viên trở lên. Thì bạn chỉ cần làm mẫu thông báo thay đổi thành viên góp vốn và tỷ lệ vốn góp của các thành viên.
Ảnh hưởng đến số lượng thành viên: Khi việc thay đổi dẫn đến công ty chỉ còn 1 thành viên thì bạn vừa phải làm thông báo thay đổi số lượng thành viên góp vốn. Vừa phải làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH một thành viên.

Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Nguyên tắc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Về nguyên tắc thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên cần phải tiến hành thủ tục chặt chẽ như sau:

Phải chào bán cho các thành viên khác của công ty trong cùng điều kiện và theo tỷ lệ phần vốn góp

Nếu kể từ ngày chào bán 30 ngày mà không có ai mua hoặc không mua hết thì thành viên có thể chuyển nhượng cho cá nhân. Tổ chức không phải là thành viên.

Nếu so sánh sự chuyển nhượng vốn trong công ty trách nhiệm hữu hạn với công ty cổ phần thì ta thấy trong công ty trách nhiệm hữu hạn hạn chế chuyển nhượng vốn cho người không phải là thành viên. Còn trong công ty cổ phần thì tính chất chuyển nhượng cổ phần mang tính tự do linh hoạt hơn.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mang tính “đóng”. Quy định này bảo đảm tính cân bằng về lợi ích. Về nguyên tắc. Phần vốn góp đó phải được chào bán theo tỷ lệ tương ứng cho những thành viên còn lại.

Ngoại lệ của nguyên tắc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Pháp luật cũng rất linh hoạt. Mềm dẻo khi quy định hai trường hợp mà thành viên không cần chào bán cho các thành viên còn lại của công ty mà có thể tự do chuyển nhượng đó là:

Trường hợp mà thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại theo đúng quy định tại Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2014 mà thành viên có yêu cầu công ty mua lại. Công ty không mua lại trong thời hạn 15 ngày từ ngày có yêu cầu thì thành viên có quyền chuyển nhượng vốn tự do.

Trường hợp thành viên thực hiện việc trả nợ bằng vốn góp.

Thời điểm chuyển nhượng vốn góp thành công

Kể từ khi các thông tin được quy định tại điểm B. C. Đ Khoản 1 Điều 49 của Luật Doanh nghiệp của người mua được ghi vào sổ đăng ký thành viên thì người chuyển nhượng mới chấm dứt quyền và nghĩa vụ với công ty tương ứng với số vốn góp.

Hệ quả của việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Hệ quả của việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Vốn điều lệ của công ty không thay đổi. Công ty tiến hành thay đổi/bổ sung thành viên

Trường hợp việ chuyển nhượng dẫn tới chỉ còn một thành viên thì trong 15 ngày hoàn thành chuyển nhượng công ty phải thay đổi loại hình doanh nghiệp và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

Trường hợp có tiếp nhận thành viên mới trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên cần tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi thành viên.

Trường hợp cá nhân chuyển nhượng phần vốn góp thì cần chú ý đến việc đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế.

Nộp thuế thu nhập cá nhân
Nộp thuế thu nhập cá nhân

Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Thông báo thay đổi Thành viên góp vốn của công ty

Quyết định bằng văn bản và bản sao và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển nhượng vốn góp.

Hợp đồng chuyển nhượng. xác nhận đã hoàn tất việc chuyển nhượng.

Các giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng:

Trường hợp Thành viên nhận chuyển nhượng là cá nhân: Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân.

Trường hợp Thành viên nhận chuyển nhượng là tổ chức: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập.

Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của Người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp người chuyển nhượng không trực tiếp đến làm thủ tục chuyển nhượng).

Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên:

Việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên đơn giản hơn so với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do chỉ có một chủ sở hữu duy nhất. Tuy nhiên. Nếu thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có nhu cầu chuyển nhượng vốn thì có 2 trường hợp xảy ra:

Nếu thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên chuyển nhượng một phần vốn góp cho cá nhân. Tổ chức khác thì lúc này công ty có hơn 1 chủ sở hữu. Do vậy phải làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang thành:

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Công ty cổ phần

Nếu thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho cá nhân. Tổ chức khác thì công ty phải tiến hành thay đổi chủ sở hữu.

Hồ sơ chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH
Hồ sơ chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH

Nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn góp

Thu nhập tăng thêm từ việc chuyển nhượng vốn góp/cổ phần là đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân (nếu bên chuyển nhượng là cá nhân) hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu bên chuyển nhượng là tổ chức).

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn đã xác định:

[Thuế] = 20% x [Thu nhập chịu thuế]

[Thu nhập chịu thuế] = [Giá chuyển nhượng] – [Giá mua của phần vốn chuyển nhượng] – [Chi phí chuyển nhượng]

Trong đó:

Giá chuyển nhượng:

Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà. Bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán. Hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường. Cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng.

Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp. Mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường. Thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại. Thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng. Với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.

Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế. Hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian. Cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự. Tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế. Không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá. Chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:

Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp thì giá trị phần vốn góp lũy kế. Đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách. Hồ sơ. Chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc. Tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận. Hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp. Chứng từ thanh toán.

Chi phí chuyển nhượng

Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng. Có chứng từ. Hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ. Gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có; chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt; (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).

Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý. Cần thiết cho việc chuyển nhượng. Các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng. Các chi phí giao dịch. Đàm phán. Ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên
Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên

Các dịch vụ của kế toán – kiểm toán Gia Minh về chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH

Tư vấn thủ tục chuyển nhượng vốn góp

  • Tư vấn thủ tục tiến hành chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH
  • Tư vấn hệ quả pháp lý khi chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH
  • Tư vấn nộp thuế khi chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH
  • Tư vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp khi chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên
  • Tư vấn thay đổi chủ sở hữu khi chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên
  • Tư vấn thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; khi chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Làm dịch vụ trọn gói chuyển nhượng vốn góp

  • Soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng vốn góp;
  • Nộp hồ sơ chuyển nhượng vốn góp tại cơ quan có thẩm quyền
  • Theo dõi việc xử lý hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền và nhận kết quả chuyển nhượng vốn góp

Những ưu việc của dịch vụ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH của Kế toán – Kiểm toán Gia Minh:

  • Bạn được tư vấn đầy đủ và toàn diện về việc chuyển nhượng vốn góp
  • Chi phí trọn gói hết sức hợp lý
  • Dịch vụ trọn gói
  • Thời gian nhanh chóng
  • Được hướng dẫn và tư vấn về các vấn đề khác liên quan.

Trong hoạt động kinh doanh. Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH là một trong những phương thức quan trọng để thay đổi cổ phần sở hữu và tăng cường vốn hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên. Để thực hiện chuyển nhượng vốn một cách thành công. Các doanh nghiệp cần phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến chuyển nhượng vốn. Đảm bảo quy trình và thủ tục được thực hiện đầy đủ và chính xác. Vì vậy. Các doanh nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ các quy trình và yêu cầu pháp lý liên quan đến chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH để đảm bảo thành công trong hoạt động kinh doanh. Nếu bạn gặp vướng mắc thì hãy liên hệ với chúng tôi để chúng tôi có thể hỗ trợ và tư vấn miễn phí bạn nhé.

Dịch vụ chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH
Dịch vụ chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN 

Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Bảng giá dấu tròn công ty

Thành lập hộ kinh doanh

Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?

Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ trọn gói từ 300.000 đồng / tháng 

khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất

Thủ tục thuê đất – thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp như thế nào?

Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?

Mở công ty mùa dịch – 3 lợi thế ít ai biết

Thủ tục tăng vốn đầu tư

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH   

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo