Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên

Rate this post

Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên

Khi bạn quản lý một công ty TNHH 2 thành viên tại Việt Nam, có thể xuất hiện nhu cầu thay đổi vốn điều lệ để phản ánh sự thay đổi trong cơ cấu sở hữu hoặc quyền lợi của các thành viên. Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên là một quá trình quan trọng và phức tạp, và bài viết này sẽ hướng dẫn bạn qua các bước cụ thể.

Những lưu ý khi kê khai vốn điều lệ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh
Những lưu ý khi kê khai vốn điều lệ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh

Vốn điều lệ là gì?

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Vốn điều lệ có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty, cụ thể là:

  • Xác định tỷ lệ góp vốn của chủ sở hữu, các thành viên trong công ty. Dựa vào vốn điều lệ, các thành viên công ty có thể xác định được tỷ lệ góp vốn của mình trong công ty. Tỷ lệ góp vốn này sẽ là căn cứ để phân chia lợi nhuận, quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên tham gia góp vốn.
  • Thể hiện quy mô, năng lực và vị trí của công ty trên thị trường. Vốn điều lệ càng lớn thì thể hiện công ty có quy mô, năng lực và vị trí càng cao trên thị trường.
  • Là cơ sở để huy động vốn. Vốn điều lệ là cơ sở để công ty huy động vốn từ các nhà đầu tư bên ngoài.

Các trường hợp giảm vốn điều lệ công ty TNHH 

Theo quy định tại Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH được giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

  • Để trả nợ cho chủ nợ: Trường hợp này, công ty phải có nghị quyết của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ để trả nợ cho chủ nợ.
  • Để chia cho thành viên: Trường hợp này, công ty phải có nghị quyết của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ để chia cho thành viên.
  • Do giá trị tài sản giảm: Trường hợp này, công ty phải có biên bản kiểm toán tài sản của công ty.
  • Do thành viên góp vốn không đúng cam kết: Trường hợp này, công ty phải có nghị quyết của Hội đồng thành viên về việc giảm vốn điều lệ do thành viên góp vốn không đúng cam kết.

Lưu ý

Khi giảm vốn điều lệ, công ty phải bảo đảm vốn điều lệ sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định đối với loại hình doanh nghiệp đó.

Các trường hợp tăng vốn điều lệ công ty TNHH 

Công ty TNHH có thể tăng vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

– Tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.

Trường hợp này áp dụng cho công ty TNHH một thành viên. Chủ sở hữu công ty có thể đầu tư thêm vốn góp hoặc huy động thêm vốn góp của người khác để tăng vốn điều lệ của công ty.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

– Tăng vốn điều lệ bằng việc chuyển đổi tài sản khác thành vốn góp.

Trường hợp này áp dụng cho cả công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên. Các thành viên công ty có thể chuyển đổi tài sản khác thành vốn góp để tăng vốn điều lệ của công ty.

– Tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành thêm cổ phần.

Trường hợp này áp dụng cho công ty TNHH hai thành viên trở lên. Công ty có thể phát hành thêm cổ phần để tăng vốn điều lệ.

Vốn điều lệ trong công ty TNHH một thành viên

Vốn điều lệ trong công ty TNHH một thành viên là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp khi thành lập công ty. Vốn điều lệ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp năm 2020, vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên không được thấp hơn 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).

  • Chủ sở hữu công ty có thể góp vốn điều lệ bằng tiền, tài sản khác hoặc quyền sở hữu trí tuệ. Tài sản khác được góp vốn là bất động sản, động sản, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các quyền khác theo quy định của pháp luật.
  • Chủ sở hữu công ty phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết góp thì chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
  • Chủ sở hữu công ty có thể tăng vốn điều lệ của công ty bằng cách góp thêm tài sản hoặc phát hành thêm cổ phần.

Vốn điều lệ là một trong những thông tin quan trọng của công ty TNHH một thành viên. Vốn điều lệ xác định khả năng huy động vốn của công ty, trách nhiệm của chủ sở hữu công ty đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

Dưới đây là một số lưu ý về vốn điều lệ trong công ty TNHH một thành viên:

  • Vốn điều lệ phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Vốn điều lệ không được thấp hơn 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).
  • Chủ sở hữu công ty phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Chủ sở hữu công ty có thể tăng vốn điều lệ của công ty bằng cách góp thêm tài sản hoặc phát hành thêm cổ phần.

Vốn điều lệ trong công ty TNHH 2 thành viên

Vốn điều lệ trong công ty TNHH 2 thành viên là tổng giá trị tài sản do hai thành viên công ty cam kết góp khi thành lập công ty. Vốn điều lệ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 76 Luật Doanh nghiệp năm 2020, vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên không được thấp hơn 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).

  • Hai thành viên công ty có thể góp vốn điều lệ bằng tiền, tài sản khác hoặc quyền sở hữu trí tuệ. Tài sản khác được góp vốn là bất động sản, động sản, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các quyền khác theo quy định của pháp luật.
  • Hai thành viên công ty phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết góp thì hai thành viên công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
  • Hai thành viên công ty có thể tăng vốn điều lệ của công ty bằng cách góp thêm tài sản hoặc phát hành thêm cổ phần.

Vốn điều lệ là một trong những thông tin quan trọng của công ty TNHH 2 thành viên. Vốn điều lệ xác định khả năng huy động vốn của công ty, trách nhiệm của hai thành viên công ty đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

Dưới đây là một số lưu ý về vốn điều lệ trong công ty TNHH 2 thành viên:

  • Vốn điều lệ phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Vốn điều lệ không được thấp hơn 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng).
  • Hai thành viên công ty phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Hai thành viên công ty có thể tăng vốn điều lệ của công ty bằng cách góp thêm tài sản hoặc phát hành thêm cổ phần.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 77 Luật Doanh nghiệp năm 2020, vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên có thể được chia thành nhiều loại cổ phần, mệnh giá khác nhau. Tuy nhiên, tổng giá trị mệnh giá các cổ phần phổ thông phải chiếm trên 65% tổng giá trị vốn điều lệ.

Việc phân chia vốn điều lệ thành nhiều loại cổ phần, mệnh giá khác nhau có thể giúp công ty huy động vốn từ các nhà đầu tư khác nhau.

Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên

Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên được thực hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Cụ thể, thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Quyết định về việc thay đổi vốn điều lệ của Hội đồng thành viên.
  • Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ.

Bước 4: Trả kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp.

Lưu ý

  • Vốn điều lệ mới phải được góp đủ trong thời hạn tối đa là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
  • Việc thay đổi vốn điều lệ phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp cần thông báo thay đổi vốn điều lệ cho tất cả các chủ nợ và người có liên quan biết trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Ý nghĩa của vốn điều lệ theo quy định của luật hiện hành

Theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp năm 2020, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên, cổ đông đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Vốn điều lệ có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp, bao gồm:

  1. Cơ sở để xác định tỷ lệ góp vốn của các thành viên, cổ đông

Vốn điều lệ là cơ sở để xác định tỷ lệ góp vốn của các thành viên, cổ đông trong doanh nghiệp. Tỷ lệ góp vốn của các thành viên, cổ đông sẽ quyết định quyền và nghĩa vụ của họ trong doanh nghiệp.

  1. Cơ sở để phân chia lợi nhuận và rủi ro kinh doanh

Lợi nhuận và rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được phân chia theo tỷ lệ vốn góp của các thành viên, cổ đông. Do đó, vốn điều lệ là cơ sở để phân chia lợi nhuận và rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.

  1. Cơ sở để xác định khả năng huy động vốn

Vốn điều lệ là cơ sở để xác định khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có vốn điều lệ cao sẽ có khả năng huy động vốn tốt hơn doanh nghiệp có vốn điều lệ thấp.

  1. Cơ sở để xác định mức thu lệ phí môn bài

Mức thu lệ phí môn bài của doanh nghiệp được xác định theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ là một trong những yếu tố để xác định mức thu lệ phí môn bài của doanh nghiệp.

  1. Cơ sở để xác định khả năng vay vốn ngân hàng

Ngân hàng sẽ xem xét vốn điều lệ của doanh nghiệp để quyết định cho doanh nghiệp vay vốn. Doanh nghiệp có vốn điều lệ cao sẽ có khả năng vay vốn ngân hàng tốt hơn doanh nghiệp có vốn điều lệ thấp.

Ngoài ra, vốn điều lệ còn được sử dụng để:

Xác định nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp

Vốn điều lệ là cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, chẳng hạn như nghĩa vụ nộp thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

Xác định trách nhiệm của doanh nghiệp

Vốn điều lệ là cơ sở để xác định trách nhiệm của doanh nghiệp đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

Doanh nghiệp cần lưu ý bảo toàn và phát triển vốn điều lệ để đảm bảo khả năng hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.

Những lưu ý khi kê khai vốn điều lệ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên, cổ đông đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. Vốn điều lệ là một trong những thông tin quan trọng của doanh nghiệp, có ý nghĩa quyết định đến khả năng huy động vốn, trách nhiệm của các thành viên, cổ đông đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.

Khi kê khai vốn điều lệ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Kê khai đúng mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật

Mức vốn điều lệ tối thiểu của doanh nghiệp được quy định theo từng loại hình doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần kê khai đúng mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Kê khai vốn điều lệ phù hợp với quy mô và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp

Vốn điều lệ là một trong những yếu tố quan trọng để xác định khả năng huy động vốn, trách nhiệm của các thành viên, cổ đông đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần kê khai vốn điều lệ phù hợp với quy mô và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo khả năng hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.

  • Kê khai vốn điều lệ chính xác, đầy đủ thông tin

Vốn điều lệ được ghi rõ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần kê khai vốn điều lệ chính xác, đầy đủ thông tin để tránh gặp phải các rủi ro pháp lý trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Đăng ký vốn điều lệ thấp

Đăng ký vốn điều lệ thấp là một trong những lựa chọn của doanh nghiệp khi thành lập. Việc đăng ký vốn điều lệ thấp có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí ban đầu, tuy nhiên cũng có một số rủi ro cần lưu ý như:

Khó khăn trong việc huy động vốn từ các nhà đầu tư

Các nhà đầu tư thường có xu hướng đầu tư vào các doanh nghiệp có vốn điều lệ cao. Do đó, việc đăng ký vốn điều lệ thấp có thể khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc huy động vốn từ các nhà đầu tư.

Trách nhiệm của các thành viên, cổ đông đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp

Trong trường hợp doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, các thành viên, cổ đông sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật. Việc đăng ký vốn điều lệ thấp có thể khiến trách nhiệm của các thành viên, cổ đông đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tăng lên.

Ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp

Việc đăng ký vốn điều lệ thấp có thể khiến doanh nghiệp bị đánh giá là không có tiềm lực tài chính, dẫn đến ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố trên trước khi quyết định đăng ký vốn điều lệ thấp.

Đăng ký vốn điều lệ cao

Đăng ký vốn điều lệ cao là một trong những lựa chọn của doanh nghiệp khi thành lập. Việc đăng ký vốn điều lệ cao có thể mang lại một số lợi ích như:

Tạo uy tín cho doanh nghiệp

Việc đăng ký vốn điều lệ cao có thể giúp doanh nghiệp tạo uy tín với các đối tác, khách hàng và nhà đầu tư.

Tăng khả năng huy động vốn từ các nhà đầu tư

Các nhà đầu tư thường có xu hướng đầu tư vào các doanh nghiệp có vốn điều lệ cao. Do đó, việc đăng ký vốn điều lệ cao có thể giúp doanh nghiệp dễ dàng huy động vốn từ các nhà đầu tư.

Giảm trách nhiệm của các thành viên, cổ đông

Trong trường hợp doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, các thành viên, cổ đông sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật. Việc đăng ký vốn điều lệ cao có thể giúp giảm trách nhiệm của các thành viên, cổ đông đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.

Tuy nhiên, việc đăng ký vốn điều lệ cao cũng có một số hạn chế như:

Tốn kém chi phí ban đầu

Việc góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là một trong những điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, việc đăng ký vốn điều lệ cao có thể khiến doanh nghiệp tốn kém chi phí ban đầu.

Khó khăn trong việc quản lý vốn

Việc quản lý vốn điều lệ cao có thể gặp nhiều khó khăn hơn so với việc quản lý vốn điều lệ thấp.

Doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố trên trước khi quyết định đăng ký vốn điều lệ cao.

Cách tăng vốn điều lệ công ty TNHH như thế nào?

Công ty TNHH có thể tăng vốn điều lệ theo một trong các hình thức sau:

  • Tăng vốn góp của thành viên: Tăng vốn góp của thành viên là hình thức tăng vốn điều lệ bằng cách các thành viên hiện tại góp thêm vốn hoặc chuyển một phần tài sản của mình thành vốn điều lệ của công ty.
  • Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới: Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới là hình thức tăng vốn điều lệ bằng cách tiếp nhận thêm thành viên mới góp vốn vào công ty.
  • Phát hành thêm cổ phần: Phát hành thêm cổ phần là hình thức tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành thêm cổ phần cho các cổ đông hiện tại hoặc các nhà đầu tư mới.

Cách giảm vốn điều lệ công ty TNHH như thế nào?

Cách giảm vốn điều lệ công ty TNHH được thực hiện theo quy định tại Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020.

Cụ thể, công ty TNHH có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

  • Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty.
  • Giảm vốn điều lệ do lỗ và không thể khắc phục được lỗ bằng các nguồn khác.
  • Giảm vốn điều lệ do công ty muốn giảm bớt số lượng thành viên.

Thời hạn góp vốn sau khi thay đổi vốn điều lệ công ty

Trình tự thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên năm 2023
Trình tự thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên năm 2023

Thời hạn góp vốn sau khi tăng vốn điều lệ công ty là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Theo quy định tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp năm 2020, vốn điều lệ tăng thêm phải được góp đủ và đúng loại tài sản đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Trong thời hạn này, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục góp vốn theo quy định của pháp luật. Trường hợp không góp đủ và đúng loại tài sản đã đăng ký thì doanh nghiệp phải đăng ký giảm vốn điều lệ tương ứng với phần vốn góp chưa thực hiện.

Lưu ý

  • Trường hợp doanh nghiệp tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành thêm cổ phần, thời hạn góp vốn sẽ được quy định trong Điều lệ công ty hoặc quyết định tăng vốn điều lệ.
  • Trường hợp doanh nghiệp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Thời hạn góp vốn sau khi tăng vốn điều lệ công ty là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới. Doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện đúng thời hạn này để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.

Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên là một phần quan trọng của quản lý doanh nghiệp. Bằng cách tuân thủ các quy định và thực hiện các bước đúng cách, bạn có thể thay đổi vốn điều lệ một cách hiệu quả và hợp pháp.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN : 

Hồ sơ thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần

Bổ sung thêm ngành nghề bán buôn nước mắm

Các trường hợp thu hồi giấy đăng ký kinh doanh

Hướng dẫn thay đổi người đại diện theo pháp luật

Bổ sung ngành cho thuê xe vào đăng ký kinh doanh

Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh dược phẩm

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo