Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại huyện Từ Liêm
Bạn muốn thành lập địa điểm kinh doanh tại huyện Từ Liêm phải thực hiện thông báo tới phòng đăng ký kinh doanh. Hãy tham khảo dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại huyện Từ Liêm của Gia Minh trong bài viết này.
Các bước thành lập địa điểm kinh doanh tại huyện Từ Liêm
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh
Sau khi nhận được thông tin về tên, vị trí đặt, số điện thoại của địa điểm kinh doanh, người đứng đầu địa điểm kinh doanh, Gia Minh sẽ soạn hồ sơ và chuyển cho Quý khách hàng ký tên.
Thành phần hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh
- Thông báo lập địa điểm kinh doanh.
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh
Sau khi nhận được hồ sơ có đầy đủ chữ ký của quý khách hàng, Công ty luật Gia Minh sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh và theo dõi cho tới khi ra được kết quả cho Quý khách.
Kết quả Quý khách hàng nhận được khi thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh tại Công ty luật Gia Minh.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh.
- Hồ sơ nội bộ để lưu tại văn phòng.
Lưu ý:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh thành phố nơi địa điểm thành lập.
- Tên địa điểm kinh doanh phải phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
Thủ tục cần làm sau khi thành lập địa điểm kinh doanh
- Treo biển hiệu tại địa điểm kinh doanh.
- Kê khai và đóng thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm.
- Kê khai, báo cáo thuế tại cơ quan thuế quản lý của địa điểm kinh doanh nếu phát sinh hoạt động kinh doanh (nếu khác tỉnh so với trụ sở chính của công ty mẹ).
Lưu ý về nghĩa vụ thuế khi thành lập địa điểm kinh doanh
- Mỗi địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp dù không phát sinh nghĩa vụ kê khai thuế, mở sổ sách kế toán riêng nhưng phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm (khác với văn phòng đại diện công ty không phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế môn bài).
- Đối với địa điểm kinh doanh có địa chỉ cùng với tỉnh, thành phố với doanh nghiệp hoặc chi nhánh chủ quản thì chỉ phải kê khai và đóng thuế môn bài theo địa chỉ của doanh nghiệp hoặc chi nhánh.
- Đối với địa điểm kinh doanh không phát sinh hoạt động kinh doanh thì: Đăng ký cam kết không phát sinh hoạt động kinh doanh;
- Đối với địa điểm kinh doanh phát sinh hoạt động kinh doanh: địa điểm kinh doanh sử dụng chung mẫu hóa đơn của đơn vị chủ quản cho từng địa điểm kinh doanh, gửi Thông báo phát hành hóa đơn của từng địa điểm kinh doanh; kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi địa điểm đăng ký hoạt động.
Quy định đóng thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh mặc dù do doanh nghiệp kê khai thuế, nhưng vẫn phải nộp thuế môn bài theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC (sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC). Địa điểm kinh doanh thực hiện kê khai và nộp phí môn bài cho cơ quan thuế đang quản lý trực tiếp ở nơi mà doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh ấy.
Nếu như cùng tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương so với trụ sở chính hoặc là chi nhánh của doanh nghiệp, thì trụ sở chính hoặc là chi nhánh của doanh nghiệp có thể thực hiện kê khai, và nộp phí môn bài thay cho địa điểm kinh doanh.
Địa điểm kinh doanh là đối tượng phải nộp lệ phí môn bài
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, công văn 1279/TCT-CS ngày 04/04/2017 của Tổng cục thuế:
Nếu có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài;
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Nếu không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
Do đó,
Địa điểm kinh doanh được đặt tại cùng tỉnh với trụ sở chính: Khai tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
Địa điểm kinh doanh được đặt khác tỉnh với trụ sở chính: Khai tại cơ quan thuế quản lý địa phương nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Mức đóng lệ phí môn bài
Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, mức thu thuế môn bài địa điểm kinh doanh là 1.000.000 đồng/năm.
Nếu thành lập trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì sẽ nộp mức thuế môn bài cho cả năm;
Nếu thành lập trong thời gian 6 tháng cuối năm thì sẽ nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.
Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh tại huyện Từ Liêm
– Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh
– CMND công chứng người đứng đầu địa điểm kinh doanh
– Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu địa điểm kinh doanh
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền
Sự khác nhau giữa chi nhánh và địa điểm kinh doanh
Về kế toán:
Chi nhánh có thể hạch toán phụ thuộc và độc lập. Chi nhánh có thể đăng ký mã số thuế riêng, hóa đơn riêng
Địa điểm kinh doanh hoàn toàn phụ thuộc vào trụ sở chính. Hình thức kê khai thuế tập trung
Về con dấu:
Chi nhánh được phép đăng ký và sử dụng con dấu cho hoạt động chi nhánh
Địa điểm kinh doanh không được đăng ký và sử dụng con dấu
Giống nhau:
Chi nhánh và địa điểm kinh doanh được thực hiện chức năng kinh doanh
Chi phí mở địa điểm kinh doanh tại huyện Từ Liêm
Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại huyện Từ Liêm
Khi khách hàng sử dụng dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh do Gia Minh thực hiện sẽ được những ưu đãi sau:
– Tư vấn cho khách hàng nắm rõ các thủ tục pháp lý thành lập địa điểm kinh doanh
– Thực hiện soạn thảo hồ sơ và biểu mẫu cho khách hàng
– Hướng dẫn khách hàng cung cấp giấy tờ
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, giải trình các vấn đề liên quan đến nội dung công việc
Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện
Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)
Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch
Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.
(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?
Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu
Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.
Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc
Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.
Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT
Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.
Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)
05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);
Chứng từ nộp phí, lệ phí.
01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);
01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)
Các tài liệu khác (nếu có):
Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;
Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Hình thức nộp đơn:
Nộp trực tiếp:
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:
Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
Nộp đơn trực tuyến:
Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống
Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.
Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp thêm các dịch vụ:
Thành lập công ty cổ phần tại huyện Từ Liêm
Tư vấn thành lập công ty tại huyện Từ Liêm
Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại huyện Từ Liêm
Thành lập công ty tại huyện Từ Liêm
Dịch vụ mở công ty ở huyện Từ Liêm
Chi phí thành lập công ty tại huyện Từ Liêm
Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại huyện Từ Liêm
Mở công ty trọn gói tại huyện Từ Liêm
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại huyện Từ Liêm
Thủ tục thành lập công ty tại huyện Từ Liêm
Thành lập công ty ở huyện Từ Liêm
Lập công ty tại huyện Từ Liêm
Lập công ty ở huyện Từ Liêm
Dịch vụ mở công ty tại huyện Từ Liêm
Mở công ty trọn gói ở huyện Từ Liêm
Dịch vụ thành lập công ty tại huyện Từ Liêm
Thành lập công ty giá rẻ tại huyện Từ Liêm
Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại huyện Từ Liêm do Gia Minh thực hiện chắc chắn sẽ đem đến sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính
Vốn pháp định và quy định pháp luật về vốn pháp định
Quy định về người đại diện pháp luật
Thay đổi người đại diện theo pháp luật DN
Thành lập công ty nhanh chỉ 1 ngày
Dịch vụ thành lập công ty TPHCM
Thành lập văn phòng đại diện tại TPHCM
Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Cần Thơ
Thành lập công ty TNHH 1 thành viên
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN GIA MINH
Địa chỉ: LK 14 – Số nhà 27, KĐT Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126