THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY BẢO HIỂM HIỆN NAY

Rate this post

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY BẢO HIỂM HIỆN NAY

Để nắm rõ thủ tục thành lập công ty bảo hiểm hiện nay. Để tránh được các rủi ro về thủ tục pháp lý thì hãy liên hệ với Gia Minh để được Tư vấn các thủ tục thành lập cổ phần hay Tư vấn các thủ tục thành lập cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài cũng như Những việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp để có dịch vụ tốt nhất.

 

Thủ tục thành lập công ty bảo hiểm hiện nay
Thủ tục thành lập công ty bảo hiểm hiện nay

Kinh doanh bảo hiểm là gì?

Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp BH nhằm mục đích sinh lợi. Theo đó doanh nghiệp BH chấp nhận rủi ro của người được BH. Trên cơ sở bên mua BH đóng phí BH để doanh nghiệp BH trả tiền BH cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được BH khi xảy ra sự kiện BH.

Theo quy định tại Điều 63 Luật kinh doanh bảo hiểm 2000 (được sửa đổi bổ sung năm 2010, 2019) quy định các điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty kinh doanh bảo hiểm gồm có:

  • Có số vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;
  • Có hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp với quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật;
  • Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý. Chuyên môn. Nghiệp vụ về BH.
Thành lập công ty BH
Thành lập công ty BH

Một số đặc điểm của công ty kinh doanh bảo hiểm

Đối tượng kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm rất đa dạng bao gồm có BH tài sản. BH con người và BH trách nhiệm dân sự.

BH là một ngành nghề kinh doanh có nguồn vốn lớn. Do khi tham gia BH. Các cá nhân. Tổ chức phải đóng một khoản tiền nên công ty BH sẽ nắm giữ nguồn vốn lớn. Như vậy, doanh nghiệp BH cần phải có kế hoạch đầu tư thật kỹ lưỡng và chính xác.

Hoạt động kinh doanh bảo hiểm luôn luôn phải có dự phòng BH. Doanh nghiệp luôn phải duy trì khả năng thanh toán của mình và khi có mất nguy cơ thanh toán thì doanh nghiệp phải phục hồi ngay hoặc báo cáo với Bộ Tài chính.

Chuẩn bị trước khi thành lập công ty kinh doanh bảo hiểm

Chuẩn bị tên công ty kinh doanh bảo hiểm:

Theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020. Tên công ty kinh doanh bảo hiểm gồm 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng doanh nghiệp:

Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. Các chữ F. J. Z. W. chữ số và ký hiệu.

Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện không vi phạm quy định tại Điều 38. 39 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Chuẩn bị trụ sở công ty kinh doanh bảo hiểm:

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam. Là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại. Số fax và thư điện tử (nếu có) và phải là nơi thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.

Lưu ý:

Công ty BH không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể vì theo quy định luật Nhà ở. Chung cư và nhà tập thể chỉ nhằm mục đích ở. Không nhằm mục đích kinh doanh.

Chuẩn bị nghành nghề kinh doanh của công ty kinh doanh bảo hiểm

Các ngành nghề liên quan đến kinh doanh bảo hiểm được quy định như sau:

6511 : BH nhân thọ;

6512: BH phi nhân thọ;

6513: BH sức khỏe;

Ngoài ra doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có thể lựa chọn một số ngành nghề kinh doanh khách để đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Chuẩn bị vốn điều lệ:

Kinh doanh bảo hiểm là một ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định. Cụ thể:

Đối với BH phi nhân thọ:

+ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (không bao gồm kinh doanh bảo hiểm hàng không. BH vệ tinh) và BH sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm kinh doanh bảo hiểm hàng không hoặc BH vệ tinh và BH sức khỏe: 350 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm kinh doanh bảo hiểm hàng không. BH vệ tinh và BH sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;

Quy trình thành lập công ty BH
Quy trình thành lập công ty BH

Đối với doanh nghiệp BH nhân thọ:

+ Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ BH liên kết đơn vị. BH hưu trí) và BH sức khỏe: 600 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh bảo hiểm bao gồm BH liên kết đơn vị hoặc BH hưu trí và BH sức khoẻ: 800 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh bảo hiểm bao gồm BH liên kết đơn vị. BH hưu trí. BH sức khỏe: 1.000 tỷ đồng Việt Nam;

Mức vốn pháp định của doanh nghiệp BH sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam

Mức vốn pháp định của chi nhánh nước ngoài:

+ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (không bao gồm BH hàng không và BH vệ tinh) và BH sức khỏe: 200 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ (không bao gồm BH vệ tinh) và BH sức khỏe: 250 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và BH sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam.

Mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái BH:

+ Kinh doanh tái BH phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái BH phi nhân thọ và tái BH sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh tái BH nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái BH nhân thọ và tái BH sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh cả 3 loại hình tái BH nhân thọ. Tái BH phi nhân thọ và tái BH sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.

Mức vốn pháp định của doanh nghiệp MGBH:

+ Kinh doanh MGBH gốc hoặc môi giới tái BH: 4 tỷ đồng Việt Nam;

+ Kinh doanh MGBH gốc và môi giới tái BH: 8 tỷ đồng Việt Nam.

Thủ tục thành lập công ty bảo hiểm hiện nay

Các loại hình doanh nghiệp BH bao gồm:

  • Công ty cổ phần BH;
  • Tổ chức BH tương hỗ;
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn BH;
  • Hợp tác xã BH.
Điều kiện thành lập công ty BH
Điều kiện thành lập công ty BH

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn BH:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;
  • Điều lệ công ty;
  • Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép. Trong đó nêu rõ thị trường mục tiêu. Kênh phân phối. Phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái BH, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp BH;
  • Bản sao thẻ CCCD. Giấy CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng TV, Tổng Giám đốc, chuyên gia tính toán hoặc chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của doanh nghiệp BH;

Đọc thêm: Thành lập công ty bảo hiểm

  • Danh sách TV sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ được quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;
  • Quy tắc, điều khoản, biểu phí BH của các sản phẩm BH dự kiến triển khai;
  • Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng;
  • Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật doanh nghiệp; (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 TV trở lên);
  • Biên bản họp của các TV góp vốn (đối với hồ sơ đề nghị thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 TV trở lên);

Đọc thêm: Lưu ý quan trọng khi thành lập công ty

  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức nước ngoài góp vốn đóng trụ sở chính xác nhận; các thông tin được quy định tại khoản 10 Điều 11 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;
  • Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính; và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp BH theo quy định pháp luật chuyên ngành;
  • Văn bản cam kết của các TV góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;
  • Văn bản về việc ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức thay mặt TV góp vốn để thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần BH

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
  • Điều lệ doanh nghiệp
  • Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép;, trong đó nêu rõ thị trường mục tiêu, kênh phân phối, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ;, chương trình tái BH, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp BH.
  • Bản sao thẻ CCCD, giấy CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Chủ tịch Hội đồng quản trị;, Tổng Giám đốc, chuyên gia tính toán hoặc chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của doanh nghiệp BH.

Đọc thêm: Bao nhiêu tuổi thì được thành lập và thừa kế công ty?

  • Danh sách CĐSL và các giấy tờ được quy đinh tại khoản 5 Điều 12 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
  • Quy tắc, điều khoản, biểu phí BH của các sản phẩm BH dự kiến tiến hành triển khai.
  • Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ; gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.
  • Biên bản họp của các cổ đông
  • Biên bản về việc ủy quyền cho một cá nhân;, tổ chức thay mặt cho các cổ đông chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.
  • Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam; góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn; thành lập doanh nghiệp BH theo quy định pháp luật chuyên ngành.
  • Trường hợp tổ chức nước ngoài là doanh nghiệp BH thì phải có văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp BH đóng trụ sở chính xác nhận các vấn đề được quy định tại khoản 11 Điều 12 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;
  • Văn bản cam kết của các cổ đông đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.
Kinh nghiệm thành lập công ty bảo hiểm hiện nay
Kinh nghiệm thành lập công ty bảo hiểm hiện nay

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định
  • Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh nước ngoài đã được doanh nghiệp; BH phi nhân thọ nước ngoài phê chuẩn
  • Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép;, trong đó nêu rõ phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái BH, đầu tư vốn;, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của chi nhánh nước ngoài
  • Bản sao thẻ CCCD, giấy CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của người dự kiến được bổ nhiệm là Giám đốc, chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán, kế toán trưởng của chi nhánh nước ngoài

Đọc thêm: Điều kiện thành lập công ty môi giới bảo hiểm tại việt nam

  • Tài liệu về doanh nghiệp BH phi nhân thọ nước ngoài bao gồm các tài liệu; được quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định 73/2016/NĐ-CP;
  • Quy tắc, điều khoản, biểu phí BH của các sản phẩm BH dự kiến tiến hành triển khai.
  • Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam; về mức vốn được cấp gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng
  • Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về BH nước ngoài nơi doanh nghiệp; BH phi nhân thọ nước ngoài đóng trụ sở chính xác nhận các vấn đề được quy định tại; khoản 8 Điều 13 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
  • Văn bản cam kết của doanh nghiệp BH phi nhân thọ nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp MGBH

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
  • Điềhu lệ Công ty
  • Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép;, trong đó nêu rõ hoạt động đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh của việc thành lập doanh nghiệp MGBH.
  • Bản sao thẻ CCCD, giấy CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch HĐTV hoặc Chủ tịch HĐQT, TGĐ;, kế toán trưởng của doanh nghiệp MGBH.
  • Danh sách cổ đông (hoặc TV); sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ kèm theo được quy định; tại khoản 5 Điều 14 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
  • Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn; điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.
  • Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật doanh nghiệp
  • Biên bản họp của các TV hoặc CĐSL
  • Biên bản về việc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân góp vốn thay mặt cho CĐSL;, TV góp vốn chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.
  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp MGBH; đóng trụ sở chính xác nhận về các vấn đề được quy định tại khoản 10 Điều 14 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.
  • Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện; để được cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 9 Nghị định 73/2016/NĐ-CP.

Trình tự thực hiện:

Doanh nghiệp sẽ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm những tài liệu nêu trên.

Sau khi hồ sơ thành lập công ty đã hoàn tất;, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đến Bộ Tài chính. Trong thời hạn 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận được; hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;, nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ;, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời hạn bổ sung;, sửa đổi hồ sơ của chủ đầu tư tối đa là 06 tháng kể từ ngày ra thông báo. Trường hợp chủ đầu tư không bổ sung;, sửa đổi hồ sơ theo đúng thời hạn quy định;, Bộ Tài chính có văn bản từ chối xem xét cấp Giấy phép.

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động;, Bộ Tài chính phải cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

Hồ sơ thành lập công ty BH
Hồ sơ thành lập công ty BH

Những thủ tục cần thực hiện sau khi có giấy phép

Sau khi có giấy phép thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải; xin Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp BH, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp MGBH và thực hiện các thủ tục được quy định tại Điều 16 Nghị định 73/2016/NĐ-CP

Khắc dấu-in bảng hiệu

Thông báo phát hành hóa đơn điện tử và tài khoản ngân hàng

Khai thuế ban đầu

Chi phí thành lập công ty

STT

GÓI DỊCH VỤ

GÓI CĂN BẢN (VNĐ)

GÓI NÂNG CAO (VNĐ)

1– Công ty TNHH 1 thành viên5.000.0006.000.000
2

– Công ty TNHH 2 thành viên

– Công ty cổ phần

5.500.0006.500.000
3Doanh nghiệp tư nhân5.000.0006.000.000
  

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

Chữ ký số Easy 3 năm

300 hóa đơn điện tử VNPT

Thủ tục ban đầu với thuế

Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp

Miễn phí báo cáo thuế quý đầu tiên

 

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

Chữ ký số Viettel 4 năm

Phần mềm BHXH 4 năm

300 hóa đơn điện tử VNPT

Thủ tục ban đầu với thuế

Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp

Miễn phí báo cáo thuế quý đầu tiên

 

Lưu ý:

  • Nếu khách hàng đăng ký chữ ký số 1 năm giảm 500.000
  • Nếu khách hàng không lấy hóa đơn giảm 300.000

Hiện nay có 1 số tỉnh khi phát hành hóa đơn thuế bắt buộc phải có phần mềm kế toán kết nối với hóa đơn điện tử. Do đó nếu khách hàng nào mà Gia Minh phát hành hóa đơn mà thuế yêu cầu vấn đề này thì khách hàng sẽ tốn thêm phí 1.000.000 đồng.

  • Khách hàng nếu thuê gia minh làm dịch vụ kế toán sẽ được miễn phí báo cáo tài chính cuối năm + tặng phần mềm kế toán misa 1 năm

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Thủ tục thành lập công ty bảo hiểm hiện nay bạn đã nắm rõ rồi phải không?. Hy vọng với những kinh nghiệm của chúng tôi đã trình bày như trên; một phần nào giúp doanh nghiệp có thể nắm rõ; về các điều kiện để doanh nghiệp thuận lợi trong việc đăng ký; và hoạt động. Nếu bạn còn vướng mắc vấn đề gì hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp và tư vấn được cụ thể hơn.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Vốn pháp định và quy định pháp luật về vốn pháp định

Kinh nghiệm làm thủ tục mở công ty in ấn và quảng cáo

Thành lập chi nhánh công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thành lập công ty sản xuất kinh doanh phông bạt

Các bước thành lập công ty theo quy định của pháp luật

Chủ hộ kinh doanh cá thể có được thành lập công ty

Chi phí thành lập công ty nước uống đóng bình là bao nhiêu

Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ in ấn như thế nào?

Dịch vụ thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên trọn gói

Thành lập công ty nhưng không kinh doanh có sao không?

Dịch vụ cho thuê địa chỉ đăng ký kinh doanh 499.000đ/tháng

Thành lập công ty dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa tàu thủy

Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

Thủ tục mở tài khoản ngân hàng cho công ty mới thành lập

Tư vấn các thủ tục thành lập cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục mở công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?

Cách đặt tên chi nhánh – đặt tên địa điểm kinh doanh đúng quy định

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Dịch vụ thành lập công ty bảo hiểm trọn gói
Dịch vụ thành lập công ty bảo hiểm trọn gói

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo