Điều kiện hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

1/5 - (1 bình chọn)

Điều kiện hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

Khi bạn là chủ một hộ kinh doanh nhỏ hoặc lớn tại Việt Nam, một trong những trách nhiệm quan trọng là nộp thuế. Điều này đòi hỏi bạn phải tuân theo các quy định và điều kiện liên quan đến việc kê khai thuế. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về điều kiện hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai, một phần quan trọng trong quá trình quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

Căn cứ pháp lý về việc kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể

  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2020
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC ban hành ngày 01 tháng 06 năm 2021
  • Thông tư 88/2021/TT-BTC ban hành ngày 11 tháng 10 năm 2021

Hộ kinh doanh như thế nào thì là hộ kê khai?

Tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh là:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Đối tượng nộp thuế theo phương pháp kê khai

Theo điều 5, Thông tư 40/2021/TT-BTC: Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Cách xác định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn như sau:

Theo khoản 2, điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC định nghĩa hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn như sau:

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn” là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ trở lên,

Cụ thể như sau: hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên.

Như vậy:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
  • Hộ kinh doanh quy mô lớn thì bắt buộc phải áp dụng nộp thuế theo phương pháp kê khai.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn có thể lựa chọn 1 trong 2 cách nộp thuế là phương pháp kê khai hoặc thuế khoán

Nếu lựa chọn nộp thuế theo phương khoán thì xem cách tính thuế khoán hộ kinh doanh.

Nếu lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai thì các bạn xem tiếp nội dung bên dưới.

Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh theo quy định

Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:

Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại điểm 8.2 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

  • Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo thông tư này.

Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Nghĩa vụ khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh

Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì thông báo cho cơ quan thuế theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/11/2021 của Chính phủ, Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, Điều 12 Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn về đăng ký thuế và không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng nếu khai thuế theo tháng hoặc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn quý nếu khai thuế theo quý.

Hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh có phải kê khai thuế không?

Hướng dẫn tính thuế hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai
Hướng dẫn tính thuế hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai

Trường hợp hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh thì thông báo cho CQT quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh và không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng nếu khai thuế theo tháng hoặc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn quý nếu khai thuế theo quý.

Cách tính thuế hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai

Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu, cụ thể như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN

Trong đó:

Doanh thu tính thuế:

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả:

  • Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;
  • Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
  • Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);
  • Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu:

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều kiện hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

Căn cứ Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 1/6/2021 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai

Căn cứ Điều 5 Thông tư số 40/2021/TT-BTC quy định phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:

1. Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế.

4. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.

5. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.

Đối chiếu các quy định nêu trên, trường hợp hộ kinh doanh lựa chọn phương pháp kê khai nếu đáp ứng các quy định của pháp luật về thuế quy định tại Điều 5 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 1/6/2021.

So sánh hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán & kê khai

Quy định về phương pháp kê khai đối với hộ kinh doanh
Quy định về phương pháp kê khai đối với hộ kinh doanh

Tại nội dung này, Gia Minh sẽ so sánh chi tiết cho bạn 6 điểm khác nhau giữa hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai và hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.

Đối tượng áp dụng

Phương pháp kê khai Phương pháp khoán 
Áp dụng đối với hộ kinh doanh có quy mô lớn, tuy nhiên đối các hộ kinh doanh quy mô nhỏ vẫn có thể chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có mong muốn.Được áp dụng với hộ kinh doanh có quy mô nhỏ.

Kỳ kê khai thuế

Phương pháp kê khai Phương pháp khoán 
Kê khai theo tháng/theo quý.Không phải kê khai thuế.

Chế độ kế toán, sổ sách và chứng từ 

Phương pháp kê khai Phương pháp khoán 
Phải lập các sổ sách kế toán (sổ doanh thu, sổ tiền mặt…);
Phải lập các chứng từ kế toán (phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…) và lưu trữ các chứng từ khác (nếu có).
Không cẩn phải lập sổ sách, chứng từ kế toán.

Hóa đơn đầu ra

Phương pháp kê khaiPhương pháp khoán 
Được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và phải xuất hóa đơn mỗi khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.HKD không được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Trường hợp cần xuất hóa đơn cho Khách hàng. HKD cần mua hóa đơn của cơ quan thuế theo từng lần.

Số thuế phải nộp 

Phương pháp kê khai Phương pháp khoán 
Số thuế phải nộp được tính dựa trên tỷ lệ đối với doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của HKD.Số thuế phải nộp được cơ quan thuế khoán một mức nộp cố định. Không phụ thuộc vào doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế đó. 
Ngoài ra, khi HKD mua hóa đơn của cơ quan thuế sẽ phải nộp thêm tiền thuế tính theo tỷ lệ của giá trị hóa đơn đó.

Quyết toán thuế năm

Phương pháp kê khai Phương pháp khoán 
HKD chỉ phải kê khai và nộp thuế theo tháng/quý. Không cần phải kê khai quyết toán năm.HKD không phải kê khai thuế chỉ nộp thuế khoán hàng năm.

Như vậy, bạn đã hiểu rõ hơn về điều kiện hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai tại Việt Nam. Điều này là một phần quan trọng của việc quản lý tài chính doanh nghiệp của bạn và đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ về việc kê khai thuế, hãy liên hệ với cơ quan thuế địa phương của bạn để được tư vấn cụ thể.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Những vấn đề cần nắm rõ về báo cáo tài chính

Hướng dẫn chế độ kế toán cho các hộ kinh doanh

Dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm uy tín giá rẻ

Thuế môn bài là gì? cách nộp thuế và thời hạn nộp thuế môn bài

Khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo