Doanh nghiệp bị thanh tra thuế cần chuẩn bị những gì?

Rate this post

Doanh nghiệp bị thanh tra thuế cần chuẩn bị những gì?

Thanh tra thuế là một phần không thể thiếu trong hệ thống quản lý thuế, nhằm đảm bảo rằng các doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật và nghĩa vụ thuế. Khi doanh nghiệp nhận được thông báo về việc thanh tra thuế, đây là thời điểm quan trọng để chuẩn bị và đối phó một cách hiệu quả với cuộc kiểm tra này. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng không chỉ giúp doanh nghiệp thể hiện sự minh bạch và trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế, mà còn giảm thiểu rủi ro về các khoản phạt và truy thu thuế không đáng có. Trong bài viết Doanh nghiệp bị thanh tra thuế cần chuẩn bị những gì?, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những bước quan trọng và tài liệu cần chuẩn bị khi doanh nghiệp đối mặt với thanh tra thuế, từ đó giúp các doanh nghiệp sẵn sàng ứng phó một cách tự tin và hiệu quả nhất.

Doanh nghiệp bị thanh tra thuế cần chuẩn bị những gì?
Doanh nghiệp bị thanh tra thuế cần chuẩn bị những gì?

Thanh tra thuế kiểm tra những gì? 12 nội dung doanh nghiệp nhất định phải chuẩn bị

Khi thanh tra thuế kiểm tra doanh nghiệp, họ sẽ xem xét nhiều khía cạnh khác nhau của hoạt động kinh doanh để đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về thuế. Dưới đây là 12 nội dung quan trọng mà doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng khi đón đoàn thanh tra thuế:

Hồ sơ khai thuế

Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT): Các tờ khai hàng tháng hoặc hàng quý.

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Tờ khai tạm tính theo quý và quyết toán năm.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Tờ khai hàng tháng hoặc hàng quý và quyết toán năm.

Tờ khai thuế nhà thầu: Nếu doanh nghiệp có giao dịch với nhà thầu nước ngoài.

Tờ khai thuế khác (nếu có): Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế môi trường, v.v.

Báo cáo tài chính

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Báo cáo tài chính năm: Bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính đã kiểm toán: Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng bắt buộc kiểm toán.

Sổ sách kế toán

Sổ nhật ký chung: Ghi chép tất cả các giao dịch phát sinh trong kỳ kế toán.

Sổ cái: Chi tiết từng tài khoản kế toán.

Sổ chi tiết: Các sổ chi tiết các tài khoản như phải thu, phải trả, hàng tồn kho, v.v.

Sổ quỹ tiền mặt và sổ ngân hàng: Ghi chép các giao dịch liên quan đến tiền mặt và tài khoản ngân hàng.

Hóa đơn, chứng từ

Hóa đơn đầu vào: Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ.

Hóa đơn đầu ra: Hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Chứng từ ngân hàng: Giấy báo có, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng.

Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất kho.

Hợp đồng kinh tế

Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ: Các hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp.

Hợp đồng vay mượn: Hợp đồng vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác.

Hợp đồng lao động: Hợp đồng với nhân viên.

Bảng lương và các chứng từ liên quan

Bảng lương chi tiết: Thông tin chi tiết về lương, thưởng, các khoản khấu trừ của từng nhân viên.

Chứng từ thanh toán lương: Phiếu chi, lệnh chi qua ngân hàng.

Hồ sơ nhân viên

Hợp đồng lao động: Hợp đồng của tất cả nhân viên.

Quyết định bổ nhiệm, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật: Các quyết định liên quan đến nhân sự.

Hồ sơ thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Quyết toán thuế TNCN: Bảng kê khai chi tiết thuế TNCN của từng nhân viên.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Chứng từ nộp thuế.

Hồ sơ tài sản cố định

Danh sách tài sản cố định: Bao gồm thông tin về tài sản, giá trị, thời gian sử dụng, khấu hao.

Chứng từ mua bán tài sản cố định: Hóa đơn, hợp đồng mua bán.

Hồ sơ hàng tồn kho

Danh sách hàng tồn kho: Chi tiết về số lượng, giá trị hàng tồn kho.

Phiếu nhập, phiếu xuất kho: Ghi chép các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho.

Hồ sơ vay và nợ phải trả

Danh sách các khoản vay: Chi tiết về các khoản vay, lãi suất, thời hạn.

Chứng từ liên quan đến các khoản vay: Hợp đồng vay, giấy nhận nợ.

Các quyết định, thông báo từ cơ quan thuế

Thông báo thuế: Các thông báo về số thuế phải nộp.

Quyết định xử phạt (nếu có): Các quyết định xử phạt vi phạm về thuế trước đây (nếu có).

5 trường hợp thanh tra, kiểm tra thuế năm 2024

Dưới đây là 5 trường hợp mà doanh nghiệp có thể bị thanh tra, kiểm tra thuế trong năm 2024, dựa trên các quy định và hướng dẫn của cơ quan thuế:

Kiểm tra định kỳ

Mục tiêu: Đảm bảo tuân thủ pháp luật về thuế.

Đặc điểm: Các cuộc kiểm tra này thường được lên kế hoạch trước và thông báo cho doanh nghiệp. Thời gian và phạm vi kiểm tra được cơ quan thuế quyết định dựa trên tình hình kinh doanh và lịch sử tuân thủ của doanh nghiệp.

Nội dung: Kiểm tra các báo cáo thuế, hồ sơ kế toán, hóa đơn chứng từ và các thông tin liên quan để xác minh tính chính xác và đầy đủ của các khoản thuế đã kê khai và nộp.

Tham khảo thêm:

Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm, công trình xây dựng

Tiền phạt vi phạm hợp đồng có tính vào chi phí

Chi phí điện nước tại nhà kho mượn có được hạch toán

Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm

Mục tiêu: Phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

Đặc điểm: Cuộc kiểm tra này có thể được thực hiện đột xuất khi cơ quan thuế có thông tin, bằng chứng về hành vi vi phạm pháp luật thuế của doanh nghiệp.

Nội dung: Kiểm tra chi tiết các giao dịch, hóa đơn, chứng từ và các hồ sơ liên quan để xác minh các nghi vấn vi phạm như trốn thuế, gian lận thuế, khai man thuế.

Kiểm tra khi hoàn thuế

Mục tiêu: Đảm bảo việc hoàn thuế đúng quy định, đúng đối tượng.

Đặc điểm: Kiểm tra hồ sơ và các chứng từ liên quan trước khi quyết định hoàn thuế cho doanh nghiệp.

Nội dung: Xem xét các hồ sơ hoàn thuế GTGT, hoàn thuế TNCN, và các loại thuế khác để xác định tính hợp lý và hợp pháp của các khoản thuế yêu cầu hoàn lại.

Kiểm tra khi giải thể, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp

Mục tiêu: Đảm bảo thu đúng, thu đủ các nghĩa vụ thuế trước khi doanh nghiệp thay đổi hoặc chấm dứt hoạt động.

Đặc điểm: Cuộc kiểm tra này diễn ra khi doanh nghiệp thực hiện các thủ tục giải thể, sáp nhập, hoặc chuyển đổi hình thức doanh nghiệp.

Nội dung: Kiểm tra toàn diện các báo cáo thuế, hóa đơn chứng từ, hồ sơ kế toán và các nghĩa vụ tài chính khác để đảm bảo doanh nghiệp đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế trước khi thay đổi trạng thái hoạt động.

Kiểm tra theo chuyên đề

Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ pháp luật thuế trong các lĩnh vực, ngành nghề hoặc nội dung cụ thể.

Đặc điểm: Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra theo các chuyên đề cụ thể, có thể bao gồm một số ngành nghề có rủi ro cao về thuế hoặc các nội dung thuế đặc thù.

Nội dung: Tập trung kiểm tra các nội dung chuyên đề như thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, hoặc các giao dịch liên quan đến chuyển giá, giao dịch liên kết.

Những điểm cần lưu ý:

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác: Đảm bảo rằng tất cả các hồ sơ, chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến thuế đều được lưu trữ và bảo quản cẩn thận.

Tuân thủ pháp luật về thuế: Thực hiện đúng các quy định về khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế để giảm thiểu rủi ro bị thanh tra, kiểm tra.

Hợp tác với cơ quan thuế: Khi nhận được thông báo thanh tra, kiểm tra, doanh nghiệp cần hợp tác và cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Thanh tra thuế sẽ kiểm tra những gì?

Khi thanh tra thuế kiểm tra doanh nghiệp, họ sẽ xem xét một loạt các yếu tố và tài liệu để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về thuế. Dưới đây là những nội dung chính mà thanh tra thuế thường kiểm tra:

Hồ sơ khai thuế

Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT): Các tờ khai hàng tháng hoặc hàng quý.

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Tờ khai tạm tính theo quý và quyết toán năm.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Tờ khai hàng tháng hoặc hàng quý và quyết toán năm.

Tờ khai thuế nhà thầu: Nếu doanh nghiệp có giao dịch với nhà thầu nước ngoài.

Tờ khai các loại thuế khác: Như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, v.v.

áo cáo tài chính

Báo cáo tài chính năm: Bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính đã kiểm toán: Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng bắt buộc kiểm toán.

Sổ sách kế toán

Sổ nhật ký chung: Ghi chép tất cả các giao dịch phát sinh trong kỳ kế toán.

Sổ cái: Chi tiết từng tài khoản kế toán.

Sổ chi tiết: Các sổ chi tiết các tài khoản như phải thu, phải trả, hàng tồn kho, v.v.

Sổ quỹ tiền mặt và sổ ngân hàng: Ghi chép các giao dịch liên quan đến tiền mặt và tài khoản ngân hàng.

Hóa đơn, chứng từ

Hóa đơn đầu vào: Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ.

Hóa đơn đầu ra: Hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Chứng từ ngân hàng: Giấy báo có, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng.

Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất kho.

Hợp đồng kinh tế

Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ: Các hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp.

Hợp đồng vay mượn: Hợp đồng vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác.

Hợp đồng lao động: Hợp đồng với nhân viên.

Bảng lương và các chứng từ liên quan

Bảng lương chi tiết: Thông tin chi tiết về lương, thưởng, các khoản khấu trừ của từng nhân viên.

Chứng từ thanh toán lương: Phiếu chi, lệnh chi qua ngân hàng.

Hồ sơ nhân viên

Hợp đồng lao động: Hợp đồng của tất cả nhân viên.

Quyết định bổ nhiệm, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật: Các quyết định liên quan đến nhân sự.

Hồ sơ thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Quyết toán thuế TNCN: Bảng kê khai chi tiết thuế TNCN của từng nhân viên.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Chứng từ nộp thuế.

Hồ sơ tài sản cố định

Danh sách tài sản cố định: Bao gồm thông tin về tài sản, giá trị, thời gian sử dụng, khấu hao.

Chứng từ mua bán tài sản cố định: Hóa đơn, hợp đồng mua bán.

Hồ sơ hàng tồn kho

Danh sách hàng tồn kho: Chi tiết về số lượng, giá trị hàng tồn kho.

Phiếu nhập, phiếu xuất kho: Ghi chép các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho.

Hồ sơ vay và nợ phải trả

Danh sách các khoản vay: Chi tiết về các khoản vay, lãi suất, thời hạn.

Chứng từ liên quan đến các khoản vay: Hợp đồng vay, giấy nhận nợ.

Các quyết định, thông báo từ cơ quan thuế

Thông báo thuế: Các thông báo về số thuế phải nộp.

Quyết định xử phạt (nếu có): Các quyết định xử phạt vi phạm về thuế trước đây (nếu có).

Doanh nghiệp bị thanh tra thuế cần chuẩn bị những gì?

Khi doanh nghiệp bị thanh tra thuế, việc chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ các tài liệu, hồ sơ là rất quan trọng để đảm bảo quá trình thanh tra diễn ra suôn sẻ và giảm thiểu các rủi ro pháp lý. Dưới đây là danh sách các hồ sơ và tài liệu mà doanh nghiệp cần chuẩn bị:

Hồ sơ khai thuế

Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT): Các tờ khai hàng tháng hoặc hàng quý.

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Tờ khai tạm tính theo quý và quyết toán năm.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Tờ khai hàng tháng hoặc hàng quý và quyết toán năm.

Tờ khai thuế nhà thầu: Nếu doanh nghiệp có giao dịch với nhà thầu nước ngoài.

Tờ khai thuế khác (nếu có): Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, v.v.

Báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính năm: Bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính đã kiểm toán: Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng bắt buộc kiểm toán.

Sổ sách kế toán

Sổ nhật ký chung: Ghi chép tất cả các giao dịch phát sinh trong kỳ kế toán.

Sổ cái: Chi tiết từng tài khoản kế toán.

Sổ chi tiết: Các sổ chi tiết các tài khoản như phải thu, phải trả, hàng tồn kho, v.v.

Sổ quỹ tiền mặt và sổ ngân hàng: Ghi chép các giao dịch liên quan đến tiền mặt và tài khoản ngân hàng.

Hóa đơn, chứng từ

Hóa đơn đầu vào: Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ.

Hóa đơn đầu ra: Hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Chứng từ ngân hàng: Giấy báo có, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng.

Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất kho.

Hợp đồng kinh tế

Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ: Các hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp.

Hợp đồng vay mượn: Hợp đồng vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác.

Hợp đồng lao động: Hợp đồng với nhân viên.

Bảng lương và các chứng từ liên quan

Bảng lương chi tiết: Thông tin chi tiết về lương, thưởng, các khoản khấu trừ của từng nhân viên.

Chứng từ thanh toán lương: Phiếu chi, lệnh chi qua ngân hàng.

Hồ sơ nhân viên

Hợp đồng lao động: Hợp đồng của tất cả nhân viên.

Quyết định bổ nhiệm, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật: Các quyết định liên quan đến nhân sự.

Hồ sơ thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Quyết toán thuế TNCN: Bảng kê khai chi tiết thuế TNCN của từng nhân viên.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Chứng từ nộp thuế.

Hồ sơ tài sản cố định

Danh sách tài sản cố định: Bao gồm thông tin về tài sản, giá trị, thời gian sử dụng, khấu hao.

Chứng từ mua bán tài sản cố định: Hóa đơn, hợp đồng mua bán.

Hồ sơ hàng tồn kho

Danh sách hàng tồn kho: Chi tiết về số lượng, giá trị hàng tồn kho.

Phiếu nhập, phiếu xuất kho: Ghi chép các giao dịch liên quan đến hàng tồn kho.

Hồ sơ vay và nợ phải trả

Danh sách các khoản vay: Chi tiết về các khoản vay, lãi suất, thời hạn.

Chứng từ liên quan đến các khoản vay: Hợp đồng vay, giấy nhận nợ.

Các quyết định, thông báo từ cơ quan thuế

Thông báo thuế: Các thông báo về số thuế phải nộp.

Quyết định xử phạt (nếu có): Các quyết định xử phạt vi phạm về thuế trước đây (nếu có).

Các báo cáo khác

Báo cáo kiểm kê: Báo cáo kiểm kê tài sản, hàng tồn kho định kỳ.

Báo cáo quản trị: Các báo cáo nội bộ phục vụ quản trị doanh nghiệp.

Biên bản và quyết định nội bộ

Biên bản họp Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông: Các biên bản và quyết định quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Tài liệu khác theo yêu cầu

Giấy phép kinh doanh: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy tờ pháp lý liên quan: Các giấy phép, chứng nhận liên quan đến ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Một số quy định về thanh tra, kiểm tra thuế của doanh nghiệp

Các quy định về thanh tra, kiểm tra thuế của doanh nghiệp tại Việt Nam được quy định trong Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Dưới đây là một số quy định cơ bản mà doanh nghiệp cần nắm rõ:

Cơ sở pháp lý

Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14: Quy định về quản lý thuế, quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế, trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế, thanh tra thuế.

Nghị định số 126/2020/NĐ-CP: Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Thông tư số 80/2021/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, thanh tra thuế và kiểm tra thuế.

Quyền và nghĩa vụ của cơ quan thuế

Quyền của cơ quan thuế:

Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp sổ sách, chứng từ, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.

Kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp hoặc tại trụ sở cơ quan thuế.

Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế nếu phát hiện vi phạm.

Áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

Nghĩa vụ của cơ quan thuế:

Thông báo trước cho doanh nghiệp về thời gian, nội dung kiểm tra.

Thực hiện kiểm tra đúng phạm vi, nội dung, thời gian đã thông báo.

Bảo mật thông tin của doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

Không gây phiền hà, cản trở hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế

Quyền của người nộp thuế:

Được biết lý do kiểm tra, thanh tra thuế.

Được cung cấp thông tin về nghĩa vụ thuế và các thủ tục liên quan.

Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính thuế của cơ quan thuế nếu thấy không hợp lý.

Yêu cầu cơ quan thuế giải thích các kết luận thanh tra, kiểm tra thuế.

Nghĩa vụ của người nộp thuế:

Cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các hồ sơ, tài liệu, sổ sách theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Chấp hành các quyết định của cơ quan thuế.

Lưu trữ sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn quy định của pháp luật.

Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế

Thông báo thanh tra, kiểm tra:

Cơ quan thuế thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về thời gian, nội dung, phạm vi kiểm tra ít nhất 5 ngày làm việc trước khi tiến hành.

Thời gian kiểm tra, thanh tra:

Thời gian kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế không quá 10 ngày làm việc.

Thời gian thanh tra tại trụ sở người nộp thuế không quá 30 ngày làm việc (có thể gia hạn nhưng không quá 45 ngày làm việc).

Biên bản thanh tra, kiểm tra:

Sau khi kết thúc kiểm tra, thanh tra, cơ quan thuế lập biên bản ghi nhận kết quả làm việc, những phát hiện, kiến nghị và yêu cầu khắc phục (nếu có).

Biên bản phải có chữ ký của đại diện cơ quan thuế và đại diện doanh nghiệp.

Quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra:

Dựa trên biên bản thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế ra quyết định xử lý vi phạm (nếu có), yêu cầu nộp bổ sung thuế, tiền phạt và lãi chậm nộp (nếu có).

Xử lý vi phạm

Xử phạt vi phạm hành chính:

Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế sẽ bị xử phạt theo quy định, bao gồm phạt tiền, phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả.

Biện pháp cưỡng chế:

Trong trường hợp doanh nghiệp không chấp hành quyết định xử phạt, cơ quan thuế có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế như: khấu trừ tiền từ tài khoản ngân hàng, tạm dừng sử dụng hóa đơn, kê biên tài sản, đình chỉ sử dụng hóa đơn, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thời gian và tần suất thanh tra thuế, kiểm tra thuế

Thời gian và tần suất thanh tra, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp được quy định rõ trong Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Dưới đây là các quy định cơ bản về thời gian và tần suất thanh tra, kiểm tra thuế:

Thời gian thanh tra, kiểm tra thuế

Thời gian kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế:

Kiểm tra định kỳ: Thời gian kiểm tra không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm tra. Trong trường hợp phức tạp, thời gian kiểm tra có thể được gia hạn một lần, nhưng tổng thời gian không quá 30 ngày làm việc.

Kiểm tra đột xuất: Thời gian kiểm tra không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm tra. Trong trường hợp cần thiết, thời gian kiểm tra có thể được gia hạn một lần, nhưng tổng thời gian không quá 15 ngày làm việc.

Thời gian thanh tra tại trụ sở người nộp thuế:

Thanh tra theo kế hoạch: Thời gian thanh tra không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu thanh tra. Trong trường hợp phức tạp, thời gian thanh tra có thể được gia hạn một lần, nhưng tổng thời gian không quá 45 ngày làm việc.

Thanh tra đột xuất: Thời gian thanh tra không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu thanh tra. Trong trường hợp cần thiết, thời gian thanh tra có thể được gia hạn một lần, nhưng tổng thời gian không quá 30 ngày làm việc.

Tần suất thanh tra, kiểm tra thuế

Tần suất kiểm tra thuế:

Kiểm tra thuế định kỳ: Được thực hiện hàng năm hoặc theo kỳ khai thuế, tùy thuộc vào mức độ rủi ro về thuế của doanh nghiệp và các quy định của cơ quan thuế.

Kiểm tra thuế đột xuất: Được thực hiện khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế, khiếu nại, tố cáo, hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng khác.

Tần suất thanh tra thuế:

Thanh tra thuế theo kế hoạch: Thực hiện định kỳ hàng năm theo kế hoạch của cơ quan thuế, dựa trên mức độ rủi ro và quy mô của doanh nghiệp.

Thanh tra thuế đột xuất: Thực hiện khi có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng, khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng khác.

Tham khảo thêm:

Hướng dẫn hạch toán kế toán công ty thiết bị gia dụng

Dịch vụ kê khai thuế cho cá nhân có thu nhập Youtube

Phân biệt giữa chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán

Lưu ý đối với doanh nghiệp

Thông báo trước: Cơ quan thuế phải thông báo trước cho doanh nghiệp ít nhất 5 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra, thanh tra định kỳ. Đối với kiểm tra, thanh tra đột xuất, thời gian thông báo có thể ngắn hơn hoặc có thể không thông báo trước.

Hợp tác và chuẩn bị: Doanh nghiệp cần hợp tác chặt chẽ với cơ quan thuế, chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, chứng từ liên quan để quá trình kiểm tra, thanh tra diễn ra suôn sẻ.

Đối phó với rủi ro: Doanh nghiệp nên thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ tốt, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về thuế để giảm thiểu rủi ro bị kiểm tra, thanh tra và xử phạt.

Quyền của người nộp thuế

Được biết lý do kiểm tra, thanh tra: Doanh nghiệp có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải thích rõ lý do và phạm vi kiểm tra, thanh tra.

Khiếu nại, khởi kiện: Doanh nghiệp có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính thuế nếu thấy không hợp lý hoặc sai phạm.

Thời hạn gửi quyết định thanh tra, kiểm tra thuế

Thời hạn gửi quyết định thanh tra, kiểm tra thuế được quy định cụ thể trong Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Dưới đây là các quy định về thời hạn gửi quyết định thanh tra, kiểm tra thuế:

Thời hạn gửi quyết định kiểm tra thuế

Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế:

Kiểm tra định kỳ: Cơ quan thuế phải gửi quyết định kiểm tra thuế cho doanh nghiệp ít nhất 5 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra.

Kiểm tra đột xuất: Trong trường hợp kiểm tra đột xuất, cơ quan thuế có thể không cần phải gửi thông báo trước. Tuy nhiên, quyết định kiểm tra phải được giao cho doanh nghiệp ngay khi bắt đầu kiểm tra.

Thời hạn gửi quyết định thanh tra thuế

Thanh tra tại trụ sở người nộp thuế:

Thanh tra theo kế hoạch: Cơ quan thuế phải gửi quyết định thanh tra thuế cho doanh nghiệp ít nhất 15 ngày làm việc trước khi tiến hành thanh tra.

Thanh tra đột xuất: Trong trường hợp thanh tra đột xuất, cơ quan thuế có thể không cần phải gửi thông báo trước. Tuy nhiên, quyết định thanh tra phải được giao cho doanh nghiệp ngay khi bắt đầu thanh tra.

Doanh nghiệp của bạn cần làm gì khi bị thanh tra thuế
Doanh nghiệp của bạn cần làm gì khi bị thanh tra thuế

Nội dung của quyết định kiểm tra, thanh tra thuế

Quyết định kiểm tra, thanh tra thuế phải bao gồm các nội dung chính sau:

Căn cứ pháp lý để kiểm tra, thanh tra.

Mục đích, phạm vi và nội dung kiểm tra, thanh tra.

Thời hạn kiểm tra, thanh tra: Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc kiểm tra, thanh tra.

Đoàn kiểm tra, thanh tra: Danh sách và chức danh của các thành viên trong đoàn kiểm tra, thanh tra.

Quyền và nghĩa vụ của đoàn kiểm tra, thanh tra và doanh nghiệp.

Trách nhiệm của cơ quan thuế

Thông báo đúng thời hạn: Cơ quan thuế phải đảm bảo gửi quyết định kiểm tra, thanh tra đúng thời hạn quy định.

Thực hiện đúng nội dung quyết định: Đoàn kiểm tra, thanh tra phải thực hiện đúng phạm vi, nội dung và thời hạn kiểm tra, thanh tra đã ghi trong quyết định.

Bảo mật thông tin: Bảo mật các thông tin của doanh nghiệp trong quá trình kiểm tra, thanh tra.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp

Nhận quyết định kiểm tra, thanh tra: Doanh nghiệp có quyền nhận quyết định kiểm tra, thanh tra theo đúng thời hạn quy định và yêu cầu giải thích về lý do, nội dung kiểm tra, thanh tra nếu cần.

Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu: Doanh nghiệp có nghĩa vụ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu, sổ sách kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra.

Hợp tác với cơ quan thuế: Hợp tác với đoàn kiểm tra, thanh tra, cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu.

Hy vọng qua việc tham khảo bài viết Doanh nghiệp bị thanh tra thuế cần chuẩn bị những gì? đã giúp quý doanh nghiệp hiểu được rằng việc chuẩn bị cho thanh tra thuế không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là cơ hội để doanh nghiệp rà soát và củng cố hệ thống tài chính và kế toán của mình. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, tăng cường sự minh bạch và thể hiện sự cam kết đối với việc tuân thủ pháp luật. Bằng cách thu thập và sắp xếp đầy đủ các tài liệu cần thiết, cùng với việc hợp tác chặt chẽ với các cơ quan thuế, doanh nghiệp không chỉ bảo vệ quyền lợi của mình mà còn nâng cao uy tín và sự tin cậy trong hoạt động kinh doanh. Dù cuộc thanh tra thuế có thể mang lại những thử thách, nhưng sự chuẩn bị tốt sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua một cách suôn sẻ và tiếp tục phát triển bền vững.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Dịch vụ mở khoá mã số thuế công ty

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế online

Điều kiện, thời hạn đăng ký thuế nhà thầu

Không góp đủ vốn điều lệ có bị phạt không?

Hướng dẫn kê khai nộp thuế thay cho chủ nhà

Mẫu công văn giải trình hóa đơn bỏ trốn xác thực hoạt động mua bán

Chi phí lãi vay khi doanh nghiệp mua ô tô được quy định như thế nào

Hướng dẫn hạch toán kế toán Công ty may gia công

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com – phaplydoanhnghiepgm.com – vesinhantoanthucphamdn.vn

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo