KINH DOANH QUÁN CHÈ TẠI THÀNH PHỐ HUẾ CẦN THỦ TỤC GÌ?

Rate this post

KINH DOANH QUÁN CHÈ TẠI THÀNH PHỐ HUẾ CẦN THỦ TỤC GÌ?

Bạn đang muốn mở quán chè, quán cafe nhưng lại ko biết có nên đăng ký kinh doanh không, treo biển hiệu có bị phạt không?. Muốn Kinh doanh quán chè tại Thành Phố Huế cần thủ tục gì?. Để xin phép cơ quan chức năng. Hãy theo dõi và chuẩn bị những thủ tục dưới đây; để quán chè dễ dàng đi vào hoạt động đúng pháp luật nhé.

Kinh doanh quán chè, quán cafe tại Thành Phố Huế cần thủ tục gì
Kinh doanh quán chè, quán cafe tại Thành Phố Huế cần thủ tục gì

Điều kiện xin cấp giấy lưu hành tự do CFS cho sản phẩm chè xuất khẩu tại Thành Phố Huế

Để xin cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) cho sản phẩm chè xuất khẩu, doanh nghiệp cần phải đáp ứng một số điều kiện nhất định. Dưới đây là các điều kiện cơ bản mà doanh nghiệp cần tuân thủ:

Điều kiện cần đáp ứng:

Sản phẩm đã được lưu hành tại thị trường nội địa:

Sản phẩm chè phải được sản xuất và tiêu thụ hợp pháp tại Việt Nam.

Sản phẩm phải có giấy chứng nhận hoặc giấy phép liên quan xác nhận sản phẩm đủ điều kiện an toàn thực phẩm và được phép bán trên thị trường nội địa.

Đáp ứng các quy định về an toàn thực phẩm:

Sản phẩm chè phải tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Sản phẩm phải được kiểm nghiệm và chứng nhận đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm, bao gồm các chỉ tiêu vi sinh vật, hóa học và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp đầy đủ:

Doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ.

Doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất.

Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm:

Sản phẩm chè phải được kiểm nghiệm tại các phòng thí nghiệm được công nhận và kết quả kiểm nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm.

Phiếu kiểm nghiệm phải còn hiệu lực (thường là trong vòng 6 tháng).

Tuân thủ các quy định về nhãn mác:

Sản phẩm chè phải có nhãn mác đầy đủ và đúng quy định, bao gồm thông tin về tên sản phẩm, thành phần, hướng dẫn sử dụng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thông tin nhà sản xuất và xuất xứ.

Không vi phạm các quy định về quảng cáo, tiếp thị sản phẩm:

Sản phẩm chè không được có các quảng cáo, tiếp thị gây hiểu lầm hoặc sai sự thật về chất lượng và an toàn của sản phẩm.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS):

Đơn này phải được điền đầy đủ và chính xác theo mẫu quy định của cơ quan chức năng (thường là Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương).

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Bản sao có công chứng của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

Bản sao có công chứng của giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cơ sở sản xuất chè.

Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm:

Bản sao kết quả kiểm nghiệm sản phẩm chè từ phòng kiểm nghiệm được công nhận. Phiếu này phải thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và còn hiệu lực.

Mô tả sản phẩm và quy trình sản xuất:

Mô tả chi tiết về sản phẩm chè và quy trình sản xuất, bao gồm các nguyên liệu sử dụng, công nghệ sản xuất và các biện pháp kiểm soát chất lượng.

Mẫu nhãn sản phẩm:

Mẫu nhãn sản phẩm phải phù hợp với quy định về ghi nhãn hàng hóa, bao gồm các thông tin như tên sản phẩm, thành phần, hướng dẫn sử dụng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thông tin nhà sản xuất và xuất xứ.

Hợp đồng xuất khẩu (nếu có):

Bản sao của hợp đồng xuất khẩu hoặc đơn đặt hàng từ đối tác nước ngoài (nếu có).

Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (nếu có):

Bản sao của các chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng như ISO 22000, HACCP, GMP, v.v. (nếu có).

Giấy ủy quyền (nếu cần):

Nếu doanh nghiệp ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thủ tục xin cấp CFS, cần có giấy ủy quyền hợp pháp.

Quy trình xin cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS):

Nộp hồ sơ:

Hồ sơ được nộp tại Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Xem xét và xử lý hồ sơ:

Cơ quan chức năng sẽ xem xét hồ sơ của bạn. Nếu hồ sơ hợp lệ, họ sẽ tiến hành thẩm định và phê duyệt.

Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu sót, cơ quan chức năng sẽ thông báo để bạn bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ.

Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS):

Sau khi hồ sơ được phê duyệt, cơ quan chức năng sẽ cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do cho sản phẩm.

Lưu ý:

Thời gian xử lý: Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 7-10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hồ sơ hợp lệ: Đảm bảo các giấy tờ trong hồ sơ phải được chuẩn bị đầy đủ và chính xác theo quy định để tránh bị trả lại hoặc yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.

Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện và chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng sẽ giúp doanh nghiệp nhanh chóng nhận được Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) cho sản phẩm chè xuất khẩu, mở ra cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế.

Đọc thêm:

Đăng ký giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho quán chè

Mở cafe có cần giấy phép kinh doanh không

Quy trình nhập khẩu chè và sản phẩm từ chè tại Thành Phố Huế

Quy trình nhập khẩu chè và sản phẩm từ chè vào Việt Nam đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và thủ tục từ nhiều cơ quan chức năng khác nhau để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. Dưới đây là chi tiết các bước trong quy trình nhập khẩu chè và sản phẩm từ chè:

Đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp nhập khẩu phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành nghề kinh doanh nhập khẩu thực phẩm.

Xin giấy phép nhập khẩu (nếu cần)

Đối với một số loại thực phẩm, doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu từ cơ quan quản lý nhà nước. Kiểm tra xem sản phẩm chè của bạn có cần giấy phép nhập khẩu hay không.

Kiểm tra an toàn thực phẩm

Hồ sơ kiểm tra an toàn thực phẩm

Đơn đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm: Theo mẫu quy định.

Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin): Do cơ quan có thẩm quyền tại nước xuất khẩu cấp.

Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality): Do nhà sản xuất cấp.

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).

Danh sách đóng gói (Packing List).

Vận đơn (Bill of Lading).

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (Health Certificate): Do cơ quan có thẩm quyền tại nước xuất khẩu cấp.

Thực hiện kiểm tra an toàn thực phẩm

Nộp hồ sơ và mẫu sản phẩm cho cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm tại cảng nhập khẩu.

Cơ quan chức năng sẽ kiểm tra và cấp giấy chứng nhận kiểm tra an toàn thực phẩm nếu sản phẩm đạt yêu cầu.

Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu

Chè và các sản phẩm từ chè có thể phải tuân theo các tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam. Doanh nghiệp cần gửi mẫu sản phẩm đến các tổ chức kiểm tra chất lượng được Bộ Công Thương hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định để kiểm tra.

Thủ tục hải quan

Hồ sơ hải quan

Tờ khai hải quan: Theo mẫu quy định.

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).

Danh sách đóng gói (Packing List).

Vận đơn (Bill of Lading).

Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin).

Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn thực phẩm: Nếu có yêu cầu.

Giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng: Nếu có yêu cầu.

Thủ tục thông quan

Nộp hồ sơ hải quan tại Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được nhập khẩu.

Cán bộ hải quan kiểm tra hồ sơ và hàng hóa.

Nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo quy định.

Nhận hàng sau khi hoàn tất thủ tục thông quan.

Các lưu ý khác

Thuế nhập khẩu: Chè và sản phẩm chè có thể phải chịu thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định.

Nhãn mác hàng hóa: Sản phẩm chè nhập khẩu phải tuân thủ quy định về nhãn mác hàng hóa, bao gồm tên sản phẩm, thành phần, xuất xứ, hạn sử dụng, và hướng dẫn sử dụng.

Bảo quản và vận chuyển: Đảm bảo các điều kiện bảo quản và vận chuyển phù hợp để giữ chất lượng chè.

Liên hệ với cơ quan chức năng

Bộ Công Thương: Quản lý các hoạt động nhập khẩu và chất lượng sản phẩm công nghiệp.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quản lý các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm.

Cơ quan Hải quan: Quản lý thủ tục nhập khẩu và thuế.

Quy trình – thủ tục mở quán chè tại Thành Phố Huế

Bước 1: Trao đổi – ký hợp đồng làm dịch vụ

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Hồ sơ gồm

Giấy đăng ký hộ kinh doanh cá thể, đăng ký mở cửa hàng bán chè. Nội dung giấy đăng ký kinh doanh cần trình bày đầy đủ tên, địa chỉ cửa hàng kinh doanh, ngành nghề, số vốn kinh doanh, địa chỉ của người trực tiếp đăng ký kinh doanh, họ tên, ngày cấp chứng minh thư nhân dân và chữ ký của chủ hộ, chủ cửa hàng.

  • Hợp đồng thuê cửa hàng, địa điểm kinh doanh hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu đất nếu bạn không thuê cửa hàng.
  • Thẻ căn cước công dân bản sao, hộ chiếu bản sao hoặc chứng minh thư nhân dân bản sao có công chứng.

Bước 3: Nộp hồ sơ lên Ủy ban nhân dân cấp Quận hoặc huyện và chờ lấy kết quả

Hồ sơ này bạn cần nộp lên Phòng kinh tế của Ủy ban nhân dân trực thuộc Huyện/ Quận nơi mà bạn đặt địa chỉ cửa hàng.

Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, bạn sẽ được cấp giấy phép sau khoảng 5 ngày. Tuy nhiên, trường hợp hồ sơ không hợp lệ, bạn cũng sẽ được thông báo lý do trong vòng 5 ngày.

Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bạn phải tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (gọi tắt là Giấy chứng nhận) theo quy định của Luật An toàn vệ sinh thực phẩm.

– Để được cấp Giấy chứng nhận An toàn vệ sinh thực phẩm, ngoài các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, bạn phải cung cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở); Danh sách kết quả khám sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.

Những cơ quan chức năng nào có quyền kiểm tra cơ sở kinh doanh ăn uống?

Xin cấp giấy vệ sinh an toàn thực phẩm tuân theo Nghị định 38; của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.

Luật An toàn thực phẩm cũng quy định rõ, Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm; Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm trong phạm vi địa phương.

Kinh doanh quán chè tại Thành Phố Huế cần thủ tục gì?

Chi phí mở cửa hàng kinh doanh chè tại Thành Phố Huế
Chi phí mở cửa hàng kinh doanh chè tại Thành Phố Huế

Để kinh doanh quán chè thành công và hiệu quả bạn cần chuẩn bị đầy đủ các thủ tục trên. Tôi mong rằng khi độc giả đọc hết bài viết Kinh doanh quán chè tại Thành Phố Huế cần thủ tục gì?; thì bạn đã nắm rõ toàn bộ quy trình và thủ tục xin giấy phép.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Tư vấn mức thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể?

Hộ kinh doanh cá thể có phải kê khai thuế

Hồ sơ khai thuế hộ kinh doanh theo thông tư 40

Hướng dẫn hồ sơ thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể nhanh chóng

Thành lập hộ kinh doanh

Thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành công ty doanh nghiệp năm 2022

Thủ tục kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể

Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp

Tư vấn mức thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể?

Thủ tục mở hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống

Giải thể hộ kinh doanh Thành Phố Huế

Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể uy tín tại Thành Phố Huế

Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Thành Phố Huế

Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Thành Phố Huế

Dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh tại Thành Phố Huế 

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Điều kiện đăng ký kinh doanh quán chè tại Thành Phố Huế
Điều kiện đăng ký kinh doanh quán chè tại Thành Phố Huế

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com  

Hotline: 0939 45 65 69 – 0868 458 111 

Zalo: 085 3388 126 

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Địa chỉ: Số 135 Sóng Hồng, P. Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, TT Huế

Địa chỉ: Số 135 Sóng Hồng, P. Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo