CÁC LOẠI THUẾ MÀ HỘ KINH DOANH PHẢI NỘP

5/5 - (1 bình chọn)

Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp gồm những loại thuế nào? đây luôn điều thắc mắc của rất nhiều hộ kinh doanh; muốn kinh doanh nhỏ và trước áp lực về thuế phải nộp. Gia Minh hiểu rõ các khó khăn đó nên gửi đến các bạn bài viết dưới đây để hướng dẫn các loại thuế hộ kinh doanh để bạn nắm rõ hơn nhé.

Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp ?
Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp ?

Các quy định về hộ kinh doanh

Pháp luật Việt Nam quy định về hộ kinh doanh dựa trên Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan khác. Dưới đây là một số quy định chính về hộ kinh doanh theo pháp luật Việt Nam:

Hộ kinh doanh cá nhân: Luật Doanh nghiệp quy định về hộ kinh doanh cá nhân trong Chương II, Điều 17. Đây là hình thức tổ chức kinh doanh của một cá nhân, có thể đăng ký và hoạt động theo quy định của pháp luật.

Đăng ký hộ kinh doanh cá nhân: Theo Luật Doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá nhân cần đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. Quy trình đăng ký bao gồm việc nộp đơn đăng ký, cung cấp thông tin về chủ sở hữu và hoạt động kinh doanh, cùng với các giấy tờ và tài liệu liên quan.

Vốn điều lệ: Hộ kinh doanh cá nhân không yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản và nợ nần của doanh nghiệp.

Thuế và kế toán: Hộ kinh doanh cá nhân phải tuân thủ các quy định thuế và kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam. Chủ sở hữu có trách nhiệm đăng ký và nộp thuế theo quy định của cơ quan thuế.

Quyền và trách nhiệm: Chủ sở hữu hộ kinh doanh cá nhân có quyền quyết định và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh. Họ cũng phải tuân thủ các quy định về an toàn, môi trường, và quyền lợi của người tiêu dùng.

Ngoài các quy định trên, còn có các văn bản pháp luật khác như Luật Thuế, Luật Lao động, Luật Bảo vệ người tiêu dùng, v.v. có liên quan đến hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá nhân.

Căn cứ pháp lý về các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp

  • Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020;
  • Nghị định số 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Thông tư số 92/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/07/2015;
  • Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020;
  • Nghị định số 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực ngày 05/12/2020;
  • Luật thuế giá trị gia tăng có hiệu lực ngày 01/01/2009.
Hộ kinh doanh phải nộp những loại thuế nào?
Hộ kinh doanh phải nộp những loại thuế nào?

Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Theo quy định về quản lý thuế, có 3 loại thuế chính mà hộ kinh doanh gia đình, hay còn gọi hộ kinh doanh cá thể phải nộp gồm: 

  • Lệ phí (thuế) môn bài; 
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Ngoài các loại thuế nêu trên, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên,… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Đọc thêm:

Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể

Lệ phí môn bài

Mức lệ phí môn bài

Tùy theo doanh thu của hộ kinh doanh mà mức nộp lệ phí môn bài khác nhau như sau:

Doanh thu

Lệ phí môn bài

Nếu doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1,000,000 đồng/năm

Nếu doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500,000 đồng/năm

Nếu doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300,000 đồng/năm

Nếu doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm

Miễn nộp

Các loại thuế cần đóng sau khi thành lập hộ kinh doanh
Các loại thuế cần đóng sau khi thành lập hộ kinh doanh

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

– Hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài

– Thời hạn nộp lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh đang hoạt động chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
  • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Hướng dẫn khai nộp thuế đối với hộ kinh doanh
Hướng dẫn khai nộp thuế đối với hộ kinh doanh

Đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Lưu ý: tính thuế theo phương pháp khoán chỉ áp dụng với những hộ kinh doanh; có doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên/năm. Phương pháp khoán được áp dụng đối với hộ kinh doanh;, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai; và không thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh.

Căn cứ vào Thông tư 40/2021/TT-BTC thuế GTGT và thuế TNCN của hộ kinh doanh được xác định như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Đọc thêm:

Tư vấn mức thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể?

Trong đó:

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh:

Doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng.

Hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu

tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN được áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể. Đối với hoạt động kinh doanh là phân phối, cung cấp hàng hóa là hoa quả, tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm: tỷ lệ thuế GTGT là 1%; và tỷ lệ thuế TNCN là 0.5%.

Hồ sơ khai thuế

Khoản 2 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định tài liệu cần có để khai thuế như sau:

Từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 05 tháng 12 hằng năm, cơ quan thuế phát Tờ khai thuế năm sau cho tất cả các hộ khoán.

Hồ sơ khai thuế đối với hộ khoán theo quy định là Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40.

Hướng dẫn cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể
Hướng dẫn cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC, hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng được nộp trong thời hạn như sau:

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của tháng đầu tiên của năm dương lịch.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Hồ sơ khai thuế TNCN có thời hạn được quy định như sau

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế .

– Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Các loại phí khi nộp thuế hộ kinh doanh
Các loại phí khi nộp thuế hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp nào

Phương pháp nộp thuế tự nguyện: Chủ sở hữu hộ kinh doanh có thể tự nguyện nộp thuế bằng cách tự tính và nộp số thuế phù hợp theo quy định. Trong trường hợp này, chủ sở hữu phải tự lập báo cáo thuế, tính toán số thuế và nộp qua cơ quan thuế theo đúng thời hạn.

Phương pháp nộp thuế theo cơ sở tính thuế của cơ quan thuế: Trong trường hợp này, cơ quan thuế sẽ tiến hành xác định và thông báo số thuế cần nộp dựa trên thông tin và tài liệu mà hộ kinh doanh đã cung cấp. Chủ sở hữu hộ kinh doanh sau đó phải nộp số thuế theo cách mà cơ quan thuế quy định.

Phương pháp nộp thuế theo quyết định kiểm tra thuế: Khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra thuế đối với hộ kinh doanh và phát hiện vi phạm, họ có thể ra quyết định kiểm tra thuế và yêu cầu hộ kinh doanh nộp số thuế bổ sung hoặc sửa đổi. Chủ sở hữu hộ kinh doanh phải tuân thủ quyết định kiểm tra thuế và nộp số thuế theo yêu cầu.

Phương pháp nộp thuế theo quy định của cơ quan thuế: Cơ quan thuế có thể có các quy định cụ thể về phương pháp nộp thuế dành cho hộ kinh doanh. Chủ sở hữu hộ kinh doanh phải tuân thủ các quy định này và nộp số thuế theo quy định của cơ quan thuế.

Cần lưu ý rằng quy định về phương pháp nộp thuế có thể thay đổi theo quy định của pháp luật và cơ quan thuế. Do đó, để đảm bảo tuân thủ quy định và thực hiện đúng các thủ tục nộp thuế, chủ sở hữu hộ kinh doanh nên tìm hiểu và tham khảo quyền hỗ trợ từ cơ quan thuế hoặc tư vấn pháp lý.

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế và chậm nộp báo cáo thuế

Khi chậm nộp các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp, thì lúc này hộ kinh doanh sẽ bị xử phạt theo quy định. 

Mức phạt chậm nộp tờ khai, báo cáo thuế GTGT, TNCN, lệ phí (thuế) môn bài. 

Tùy theo thời hạn nộp chậm như thế nào, có tình tiết tiết giảm nhẹ, tăng nặng hay không mà mức phạt sẽ khác nhau. Về cơ bản, Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định mức phạt nộp chậm như sau:

Thời hạn chậm

Mức phạt

Từ 01 – 05 ngày

Cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ (vi phạm lần đầu)

Từ 01 – 30 ngày 

Từ 2.000.000đ – 5.000.000đ

Từ 31 – 60 ngày

Từ 5.000.000đ – 8.000.000đ

Từ 61 – 90 ngày

Từ 8.000.000đ – 15.000.000đ

Trên 90 ngày (không phát sinh số thuế phải nộp)

Từ 8.000.000đ – 15.000.000đ

Trên 90 ngày (có phát sinh số thuế phải nộp và đã nộp đủ số tiền thuế)

Từ 15.000.000đ – 25.000.000đ

Công thức phạt chậm nộp tiền thuế môn bài

Phạt chậm nộp tiền lệ phí môn bài được tính theo công thức dưới đây:

Số tiền chậm nộp = Mức lệ phí môn bài x 0.03% x Số ngày chậm nộp

Mức phạt chậm nộp tờ khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Thời hạn chậm

Mức phạt

Từ 01 – 05 ngày

Cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ

Từ 01 – 10 ngày 

Từ 1.000.000đ – 3.000.000đ

Từ 11 – 20 ngày 

Từ 2.000.000đ – 4.000.000đ

Từ 21 – 90 ngày 

Từ 4.000.000đ – 8.000.000đ

Trên 90 ngày

Từ 5.000.000 – 15.000.000đ

Gia hạn nộp báo cáo, tờ khai thuế

Trường hợp gia hạn nộp báo cáo, nộp tờ khai chỉ áp dụng cho đối tượng nộp thuế không có khả năng nộp đúng thời hạn, do: thiên tai, bệnh dịch, tai nạn bất ngờ…

Thời hạn gia hạn:

  • Không quá 30 ngày đối với việc nộp báo cáo, tờ khai thuế theo tháng/quý/năm hoặc theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế;
  • Không quá 60 ngày đối với doanh nghiệp nộp quyết toán thuế (tính từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế). 

Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp là nội dung tư vấn của Luật Gia Minh về vấn đề anh/chị yêu cầu tư vấn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác anh/chị vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến của chúng tôi theo Hotline: 0868 458 111 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN    

Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Danh sách chủ nợ là gì? chủ thể tham gia quá trình giải quyết yêu cầu phá sản

Thủ tục giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc

Bảng giá dấu tròn công ty

Thành lập hộ kinh doanh

Thủ tục sáp nhập chia tách trung tâm ngoại ngữ

Thủ tục giải thể trung tâm ngoại ngữ

Dịch vụ tư vấn thành lập hộ kinh doanh cá thể tại TPHCM

Mở cửa hàng kinh doanh có cần đăng ký?

Mở cửa hàng kinh doanh gas như thế nào

Thành lập hộ kinh doanh tại TPHCM

Xin giấy phép hộ kinh doanh tại quận 12 như thế nào?

Hướng dẫn hồ sơ thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể nhanh chóng

Dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh đúng quy định
Dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh đúng quy định

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH 

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo