Thủ tục bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản

5/5 - (1 bình chọn)

Thủ tục bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản

Thực trạng của thị trường vay thế chấp hiện nay không chỉ là về việc mua sắm bất động sản mà còn phản ánh một loạt các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tài chính của người dân. Mặc dù vay thế chấp mang lại cơ hội cho người vay sở hữu nhà ở và đầu tư bất động sản, nhưng cũng tồn tại một số thách thức và rủi ro. Bài viết dưới đây giúp quý độc giả tìm hiểu rõ hơn về thủ tục bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản.

Vay thế chấp là gì?

Vay thế chấp là quá trình vay tiền từ một tổ chức tài chính hoặc ngân hàng bằng cách cung cấp một tài sản có giá trị như làm bảo đảm cho khoản vay. Tài sản này thường là nhà đất, ôtô, giấy tờ có giá trị như chứng minh thu nhập, tài khoản tiết kiệm, hoặc các loại tài sản có giá trị khác.

Thủ tục bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản
Thủ tục bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản

Phân biệt vay thế chấp và vay tín chấp

Vay thế chấp và vay tín chấp là hai phương thức vay tiền khác nhau, được sử dụng trong các tình huống và mục đích khác nhau. Dưới đây là sự phân biệt giữa hai loại vay này:

Vay Thế Chấp:

Tài sản thế chấp: Trong vay thế chấp, người vay cung cấp một tài sản có giá trị như làm bảo đảm cho khoản vay. Tài sản này thường là nhà đất, ôtô, hoặc các tài sản có giá trị khác.

Rủi ro mất tài sản: Nếu người vay không thể trả nợ đúng hạn, tổ chức cho vay có quyền thu hồi tài sản thế chấp để bù đắp cho khoản vay. Do đó, vay thế chấp mang theo rủi ro mất tài sản khi không thể trả nợ.

Lãi suất thường thấp: Do việc cung cấp tài sản thế chấp giảm rủi ro cho tổ chức cho vay, lãi suất thường thấp hơn so với vay tín chấp.

Vay Tín Chấp:

Không có tài sản thế chấp: Trong vay tín chấp, không cần phải cung cấp tài sản nào làm bảo đảm cho khoản vay. Người vay chỉ cần cam kết trả nợ theo các điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Rủi ro tài chính: Do không có tài sản đảm bảo, vay tín chấp mang theo rủi ro tài chính cao hơn cho tổ chức cho vay, do đó lãi suất thường cao hơn so với vay thế chấp.

Thủ tục đơn giản hơn: Vay tín chấp thường có thủ tục đơn giản hơn vì không cần phải đánh giá và xác định giá trị của tài sản thế chấp.

Tài sản nào có thể dùng để thế chấp?

Nhà đất: Đây là loại tài sản phổ biến nhất được sử dụng để thế chấp khi vay mua nhà, đất đai hoặc cải tạo nhà cửa.

Ôtô và xe máy: Các phương tiện di chuyển như ôtô, xe máy, xe hơi, thậm chí là tàu thủy hoặc máy bay cũng có thể được sử dụng làm tài sản thế chấp.

Tài khoản tiết kiệm hoặc chứng khoán: Tài khoản tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu hoặc quỹ đầu tư cũng có thể được sử dụng làm tài sản thế chấp.

Bất động sản thương mại: Ngoài việc sử dụng nhà ở, bất động sản thương mại như văn phòng, cửa hàng, nhà xưởng cũng có thể được sử dụng làm tài sản thế chấp cho vay kinh doanh.

Trang sức và kim loại quý: Vàng, bạc, kim cương, đá quý và các món đồ trang sức có giá trị cũng có thể được sử dụng làm tài sản thế chấp.

Thiết bị và dụng cụ công nghiệp: Máy móc, thiết bị công nghiệp, dụng cụ làm việc cũng có thể được sử dụng làm tài sản thế chấp cho các khoản vay kinh doanh.

Bằng cấp và giấy tờ có giá trị: Một số người có thể sử dụng giấy chứng nhận, bằng cấp hoặc giấy tờ khác có giá trị như giấy chứng minh nhân dân để thế chấp.

Bất động sản có tiềm năng: Nếu có, các dự án đất đai hoặc bất động sản đang được phát triển cũng có thể được sử dụng làm tài sản thế chấp.

Cần lưu ý rằng các yêu cầu cụ thể về loại tài sản có thể được thế chấp sẽ phụ thuộc vào quy định cụ thể của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính cung cấp khoản vay.

Ưu điểm, nhược điểm của vay thế chấp

Ưu điểm:

Lãi suất thấp hơn: Do việc cung cấp tài sản làm thế chấp giúp giảm rủi ro cho người cho vay, nên lãi suất thường thấp hơn so với các khoản vay không có tài sản đảm bảo.

Số tiền vay lớn hơn: Bằng cách sử dụng tài sản làm thế chấp, người vay có thể được cấp một khoản vay lớn hơn so với việc vay không có tài sản đảm bảo.

Thời gian trả nợ linh hoạt: Thông thường, việc vay tiền bằng hình thức thế chấp tài sản cho phép người vay có thời gian trả nợ linh hoạt, thường kéo dài từ vài năm đến vài chục năm.

Dễ dàng duy trì và cải thiện tín dụng: Khi trả nợ đúng hạn, việc vay tiền bằng hình thức thế chấp tài sản có thể giúp cải thiện hoặc duy trì điểm tín dụng của người vay.

Nhược điểm:

Rủi ro mất tài sản: Nếu không thể trả nợ, người vay có nguy cơ mất tài sản đã thế chấp, chẳng hạn như nhà đất hoặc ôtô.

Yêu cầu đầy đủ tài sản: Một số tổ chức tín dụng có thể yêu cầu tài sản đảm bảo có giá trị đủ lớn để bảo đảm khoản vay, điều này có thể là một rào cản đối với những người không có tài sản có giá trị.

Thủ tục phức tạp: Quy trình vay tiền bằng hình thức thế chấp tài sản thường phức tạp và mất thời gian, bao gồm đánh giá tài sản, kiểm tra tài chính và thủ tục pháp lý.

Không phù hợp cho mục đích nhất định: Trong một số trường hợp, việc sử dụng tài sản làm thế chấp có thể không phù hợp, chẳng hạn khi người vay không muốn chịu rủi ro mất tài sản hoặc không có tài sản phù hợp để đảm bảo khoản vay.

Quá trình vay thế chấp thường diễn ra như thế nào?

Quá trình vay thế chấp thường diễn ra như sau:

Xác định tài sản thế chấp: Người vay chọn một tài sản có giá trị để làm thế chấp, thường là một tài sản mà họ sở hữu như nhà đất, ôtô hoặc các tài sản có giá trị khác.

Xác định số tiền cần vay: Người vay và ngân hàng hoặc tổ chức tài chính thỏa thuận về số tiền cần vay và các điều kiện vay khác như lãi suất, thời gian trả nợ và các khoản phí liên quan.

Kiểm tra tài chính và xác nhận: Người vay cung cấp thông tin về tài chính của mình cho tổ chức cho vay để kiểm tra và đánh giá khả năng trả nợ của họ.

Ký kết hợp đồng: Khi các điều kiện vay được thỏa thuận, người vay và tổ chức cho vay ký kết hợp đồng vay với các điều khoản và điều kiện được đề ra.

Chuyển nhượng tài sản: Người vay chuyển nhượng tài sản thế chấp cho tổ chức cho vay và nhận được khoản vay tương ứng.

Trả nợ: Người vay trả nợ theo các điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận, bao gồm cả lãi suất và các khoản phí liên quan. Nếu không trả nợ đúng hạn, tổ chức cho vay có thể thu hồi tài sản thế chấp để bù đắp cho khoản vay.

Điều kiện thực hiện

Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự 2015; Luật các tổ chức tín dụng; nghị định; thông tư và pháp luật liên quan; thì cần đáp ứng điều kiện sau:

Tài sản thế chấp phải thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của Bên thế chấp; có Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của Bên  thế chấp.

Bên thế chấp là người có quyền sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất (nhà ở; công trình xây dựng khác) phải được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp Luật.

Tài sản thế chấp là tài sản được phép giao dịch theo quy định của Pháp luật.

Tài sản thế chấp không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng; quản lý tại thời điểm ký kết hợp đồng thế chấp. Tài sản không bị kê biên; bên thế chấp chịu trách nhiệm trước pháp Luật về tính hợp pháp; hợp lệ của tài sản thế chấp.

Có bảo hiểm tài sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm.

Tài sản thế chấp là đất thuê đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có thời hạn sử dụng đất còn lại trên 05 năm tính từ ngày trả nợ cuối cùng khi vay vốn ngân hàng chính sách xã hội.

Thủ tục bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản

Bước 1: 

Bên thế chấp xuất trình Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và gửi kèm các giấy tờ có liên quan đến hồ sơ thế chấp tới Ngân hàng chính sách xã hội nơi thực hiện thủ tục.

Bước 2:

Ngân hàng chính sách xã hội nơi thực hiện thủ tục thẩm định tài sản thế chấp, nếu:

Tài sản thế chấp không đủ điều kiện bảo đảm cho khoản vay: Ngân hàng chính sách xã hội nơi thực hiện thủ tục thông báo (mẫu số 02/BĐTV) cho Bên thế chấp.

Tài sản thế chấp đủ điều kiện bảo đảm cho khoản vay: Ngân hàng chính sách xã hội nơi thực hiện thủ tục và Bên thế chấp xác định giá trị tài sản thế chấp, lập Biên bản xác định giá trị tài sản thế chấp.

Ngân hàng chính sách xã hội nơi thực hiện thủ tục và Bên thế chấp thỏa thuận lập Hợp đồng thế chấp tài sản.

Bước 3: 

Ngân hàng chính sách xã hội nơi thực hiện thủ tục cùng Bên thế chấp thực hiện công chứng Hợp đồng thế chấp tài sản, đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.

Bước 4: 

Bên thế chấp giao hoặc nộp bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp cho Ngân hàng chính sách xã hội nơi thực hiện thủ tục.

Hồ sơ chuẩn bị

Thành phần hồ sơ:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 01 bản chính (lưu Ngân hàng chính sách xã hội);

Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (trong trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua bảo hiểm): 01 bản chính (lưu Ngân hàng chính sách xã hội);

Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân của Bên thế chấp: 01 bản sao (lưu Ngân hàng chính sách xã hội);

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; điều lệ doanh nghiệp; Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật;…(trong trường hợp Bên thế chấp là tổ chức kinh tế): 01 bản sao có công chứng hoặc chứng thực (lưu Ngân hàng chính sách xã hội);

Văn bản chấp thuận dùng tài sản sở hữu chung để thế chấp (trường hợp Bên thế chấp là: Tổ chức kinh tế Nhà nước; công ty liên doanh; công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên…): 01 bản chính (lưu Ngân hàng chính sách xã hội);

Văn bản ủy quyền cử người đại diện thế chấp và sử dụng tài sản để thế chấp (trường hợp phải có theo quy định): 01 bản chính có công chứng (lưu Ngân hàng chính sách xã hội);

Biên bản xác định giá trị tài sản thế chấp (mẫu số 03/BĐTV): 03 bản chính (01 bản lưu Bên thế chấp; 02 bản lưu Ngân hàng chính sách xã hội);

Hợp đồng thế chấp tài sản (mẫu số 04/BĐTV): 05 bản chính có công chứng (01 bản lưu người vay; 01 bản lưu Bên thế chấp; 01 bản lưu tổ chức Công chứng; 01 bản lưu cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm; 01 bản lưu Ngân hàng chính sách xã hội nơi thực hiện thủ tục);

Giấy tờ khác làm cơ sở định giá tài sản thế chấp (nếu có): 01 bản sao (lưu Ngân hàng chính sách xã hội)

Cần chuẩn bị 02 bộ hồ sơ như trên.

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng chính sách xã hội nơi thực hiện thủ tục nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Câu hỏi thường gặp khi vay thế chấp

Dưới đây là các câu hỏi thường gặp nhất và câu trả lời đến từ các chuyên gia tài chính.

Vay thế chấp có những loại phí nào?

Khách hàng cần trả một số loại phí như phí công chứng thế chấp, phí trả nợ trước hạn, phí thẩm định tài sản thế chấp, phí đăng ký giao dịch đảm bảo tài sản thế chấp, phí bảo hiểm vật chất, phí bảo hiểm nhân thọ, phí phạt trả nợ trễ hạn… 

Nếu đến hạn thanh toán khoản vay, tôi chưa kịp thanh toán thì có bị phạt không?

Nếu đến hạn thanh toán khoản vay, bạn chưa kịp thanh toán thì sẽ mất 1 khoản phí trả nợ trước hạn. Mức phí phạt cụ thể tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng.

CIC là gì?

CIC là cách viết tắt của cụm từ Credit Information Center. Đây là Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam – tổ chức sự nghiệp Nhà nước thuộc Ngân hàng Nhà nước VIệt Nam. Nơi đây chuyên lưu giữ thông tin của khách hàng vay vốn tại Việt Nam. Trước khi ngân hàng đồng ý xét duyệt khoản vay sẽ gửi hồ sơ của khách hàng lên CIC để kiểm tra Khách hàng có nợ xấu hoặc đang có khoản vay ở ngân hàng nào khác.

Tôi có nợ xấu thì có được vay không?

Tùy thuộc việc bạn thuộc nhóm nợ xấu nào, ngân hàng quyết định bạn có thể được vay hoặc không. Nếu thuộc nhóm nợ xấu 1, bạn vẫn có thể được vay. Nếu thuộc nhóm nợ xấu 2,3,4,5 thì hầu hết các ngân hàng, tổ chức tín dụng đều không cho vay. Thông tin nợ xấu sẽ được lưu giữ trong vòng 5 năm và trong khoảng thời gian này, bạn không thể vay được.

Hướng dẫn thế chấp tài sản để bảo đảm cho khoản vay
Hướng dẫn thế chấp tài sản để bảo đảm cho khoản vay

Tôi thanh toán khoản vay sớm có bị mất phí không?

Tùy thuộc vào thời điểm trả nợ trước hạn và ngân hàng cho vay, khách hàng sẽ phải thanh toán phí trả nợ trước hạn hoặc không. Mức phí cụ thể cũng do từng ngân hàng quy định.

Cơ sở pháp lý

Bộ luật dân sự 2015 

Nghị định 78/2002/NĐ-CP

Nghị định 163/2006/NĐ-CP

Thông tư 20/2016/TT-BXD

Quyết định số 15/QĐ-HĐQT

Văn bản số 1004/NHCS-TDNN

Công văn số 5650/NHCS-TDNN

Văn bản số 100/2015/NĐ-CP

Văn bản số 2526/NHCS-TDSV

Văn bản số 4086/NHCS-TDNN

Trong bối cảnh hiện nay, vay thế chấp đã trở thành một phần không thể tách rời trong cuộc sống và tài chính cá nhân của nhiều người. Tuy nhiên, việc hiểu rõ về Thủ tục bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản là điều quan trọng để đảm bảo một quyết định vay tiền đúng đắn và bền vững cho tương lai. Quý khách hàng cần bất kỳ sự hỗ trợ nào vui lòng liên hệ Gia Minh để được hỗ trợ một cách nhanh chóng và chính xác.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục nhận trẻ và làm giấy khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi? 

Hướng dẫn phân chia tài sản khi ly hôn mới nhất 

Hướng dẫn khai thuế tại công ty kinh doanh hải sản

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo