Đăng ký khai tử xóa đăng ký thường trú

5/5 - (1 bình chọn)

Đăng ký khai tử xóa đăng ký thường trú

Đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý dân số tại Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ nêu rõ một số điểm nổi bật về tầm quan trọng của hai thủ tục này, cũng như giúp độc giả hiểu rõ hơn về thẩm quyền, thành phần hồ sơ, quy trình, thời hạn đăng ký khai tử xóa đăng ký thường trú.

Đăng ký khai tử là gì?

Đăng ký khai tử là thủ tục pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhằm xác nhận sự kiện chết của một con người và xác định sự chấm dứt các quan hệ pháp luật của người đó, đồng thời, là phương tiện để Nhà nước theo dõi biến động dân số của mình. Khi một người qua đời, người thân phải thực hiện thủ tục đăng ký khai tử và kết quả của thủ tục này là Giấy khai tử. Giấy khai tử được cấp để xác định thời điểm mở thừa kế, giải quyết chế độ tử tuất, xác định tài sản chung vợ chồng, và xác nhận tình trạng hôn nhân khi muốn đăng ký kết hôn với người khác. Thủ tục này giúp quản lý dân số và hỗ trợ trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi và tài sản của người đã qua đời.

Đăng ký khai tử xóa đăng ký thường trú
Đăng ký khai tử xóa đăng ký thường trú

Xóa đăng ký thường trú là gì?

Xóa đăng ký thường trú là một trong những khái niệm trọng tâm và được định nghĩa tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 35/2014/TT-BCA. Cụ thể:

“Xóa đăng ký thường trú là việc cơ quan có thẩm quyền đăng ký thường trú xóa tên người đã đăng ký thường trú trong sổ hộ khẩu và sổ đăng ký thường trú.”

Hồ sơ đăng ký khai tử gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký khai tử bao gồm:

Tờ khai đăng ký khai tử;

Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy tờ thay thế giấy báo tử:

Đối với người chết tại cơ sở y tế: Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;

Đối với người chết do thi hành án tử hình: Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết: Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;

Đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn: Văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử.

Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.

Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

Giấy tờ phải xuất trình

Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;

Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa hoàn thiện);

Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

*** Lưu ý: Người thân thích khác là những người có quan hệ hôn nhân, nuôi dưỡng, người có cùng dòng máu trực hệ và người có họ trong phạm vi ba đời (khoản 19 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).

Trong đó, người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùng một gốc sinh ra bao gồm cha mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba.

Tất cả những người này đều có quyền đăng ký khai tử cho người chết.

Thủ tục đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam

Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết, vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký khai tử tại UBND cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết.

Thành phần hồ sơ giống với trường hợp đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam 

Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.

Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

Bước 3: Công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện cấp trích lục cho người đi khai tử.

Bước 4: UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản kèm theo trích lục hộ tịch cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước mà người chết là công dân.

Trường hợp người chết là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì công chức tư pháp – hộ tịch khóa thông tin của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Tham khảo thêm:

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho vợ chồng là người nước ngoài 

Bảng giá thẻ tạm trú giấy phép lao động và hộ chiếu hợp tác 

Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

Thời hạn giải quyết đăng ký khai tử

Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Lệ phí đăng ký khai tử

Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.

Trường hợp đăng ký khai tử quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì phải nộp lệ phí đăng ký khai tử. Mức thu do HĐND cấp tỉnh tại địa phương quy định. 

Thẩm quyền đăng ký khai tử

Điều 32 Luật Hộ tịch 2014 quy định:

UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của công dân Việt Nam. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

UBND cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.

Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì UBND cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

UBND xã ở khu vực biên giới đối với người nước ngoài cư trú tại xã đó.

Những trường hợp bị xóa đăng ký thường trú

Căn cứ quy định tại Điều 24 Luật Cư trú 2020 thì người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú:

Chết, có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết.

Ra nước ngoài để định cư.

Đã có quyết định huỷ đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 35 Luật Cư trú 2020.

Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng (quy định mới).

Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, trước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam (quy định mới).

Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp (quy định mới).

Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhà và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp (quy định mới).

Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó, người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó (quy định mới).

Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật (quy định mới).

Cơ quan đã đăng ký thường trú có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Hồ sơ thủ tục xóa đăng ký thường trú:

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;

Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.

Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA);

Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Điều 32 Luật Hộ tịch 2014 quy định:

 UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của công dân Việt Nam. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.

UBND cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam.

Trình tự thực hiện thủ tục liên thông về ‘Đăng ký khai tử – Xóa đăng ký thường trú – Trợ cấp mai táng phí’ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia như thế nào?

Căn cứ Chương II Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 706/QĐ-BHXH năm 2023, Trình tự thực hiện thủ tục liên thông về ‘Đăng ký khai tử – Xóa đăng ký thường trú – Trợ cấp mai táng phí’ trên Cổng DVC quốc gia gồm 5 bước:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 2: Giải quyết hưởng và lập danh sách chi trả

Bước 3: Trả kết quả giải quyết

Bước 4: Thời hạn giải quyết

Bước 5: Lưu trữ hồ sơ

Tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục liên thông về Đăng ký khai tử như thế nào?

Tại Điều 4 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 706/QĐ-BHXH năm 2023 quy định:

Cán bộ Bộ phận Một cửa truy cập phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ, nhận Mẫu số 02 và Trích lục khai tử điện tử do Cổng DVC quốc gia chuyển đến qua phần mềm DVC liên thông.

Kiểm tra các thông tin kê khai trên Mẫu số 02 và Trích lục khai tử điện tử với cơ sở dữ liệu đóng, hưởng BHXH do ngành BHXH Việt Nam quản lý.

Chủ động liên hệ với thân nhân của người chết theo thông tin kê khai trên Mẫu số 02 để kiểm tra, xác nhận thông tin đề nghị hưởng mai táng phí;

Liên lạc với người nhận trợ cấp mai táng theo hình thức chi trả qua tài khoản ngân hàng không phải là người kê khai Mẫu số 02 theo số điện thoại ghi trên Mẫu số 02 để xác thực một số thông tin như: số CMND/CCCD/hộ chiếu, họ và tên, giới tính, nơi thường trú,..;

Đồng thời đối chiếu, kiểm tra số điện thoại liên hệ và các thông tin nêu trên với cơ sở dữ liệu đang quản lý (nếu có).

Thời gian thông báo hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.

Chuyển toàn bộ hồ sơ hợp lệ đã tiếp nhận cho Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH trên phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ.

Tham khảo thêm:

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

Hướng dẫn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

Xử lý vi phạm quy định về đăng ký khai tử

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai tử.

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Làm chứng sai sự thật cho người khác để đăng ký khai tử;

Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được đăng ký khai tử.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Làm thủ tục đăng ký khai tử cho người đang sống;

Không làm thủ tục đăng ký khai tử cho người đã chết để trục lợi;

Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật khi làm thủ tục đăng ký khai tử để trục lợi.

Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2, các điểm a và c khoản 3 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều này.

Trình tự thực hiện thủ tục liên thông về 'Đăng ký khai tử
Trình tự thực hiện thủ tục liên thông về ‘Đăng ký khai tử

Xử lý vi phạm về xóa đăng ký thường trú:

Quá thời hạn 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú mà đại diện hộ gia đình không làm thủ tục xóa đăng ký thường trú theo quy định thì Công an xã, phường, thị trấn nơi có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú lập biên bản, yêu cầu hộ gia đình làm thủ tục xóa đăng ký thường trú. Sau thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày lập biên bản, nếu đại diện hộ gia đình không làm thủ tục xóa đăng ký thường trú thì Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Công an quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành xóa đăng ký thường trú.

Khi tiến hành đăng ký khai tử, người dân cần tuân theo các quy định về thủ tục, giấy tờ và thời hạn. Việc này đảm bảo rằng thông tin về việc khai tử được ghi chính xác và đầy đủ. Đối với việc xóa đăng ký thường trú, người dân cần thực hiện các bước liên quan đến cơ quan chức năng để cập nhật thông tin về địa chỉ thường trú. Điều này giúp cơ quan chức năng có cơ sở dữ liệu chính xác về địa chỉ của từng cá nhân.

Để hiểu rõ hơn về đăng ký khai tử xóa đăng ký thường trú quý độc giả vui lòng liên hệ Gia Minh để được hỗ trợ nhanh chóng hoặc tham khảo thêm một số bài viết của Gia Minh thông qua website Giayphepgm.com

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đăng ký tạm trú 

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú 

Thủ tục đăng ký tạm trú như thế nào? Hồ sơ ra sao? 

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú – na6 

Làm lý lịch tư pháp ở nơi tạm trú được không 

Đăng Ký Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Thuê Nhà 

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài 

Xóa đăng ký tạm trú là thủ tục gì? cần hồ sơ như thế nào?

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo