HƯỚNG DẪN LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Rate this post

HƯỚNG DẪN LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa (thị thực). Vậy để làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần thực hiện thủ tục, trình tự và hồ sơ như thế nào. Bài viết dưới đây, Gia Minh hướng dẫn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, các bạn đọc tham khảo để nắm rõ nhé. 

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ được cấp cho người nước ngoài để cho phép họ lưu trú tạm thời trong một quốc gia. Thẻ tạm trú thường có mục đích để kiểm soát và quản lý việc lưu trú của người nước ngoài trong một thời gian nhất định, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về di trú và an ninh quốc gia.

Thẻ tạm trú có thể được cấp cho các trường hợp như:

Du lịch: Người nước ngoài muốn thăm quan, du lịch trong một quốc gia trong một khoảng thời gian ngắn.

Học tập: Sinh viên quốc tế đến một quốc gia để theo học tại trường đại học hoặc cơ sở giáo dục khác.

Lao động: Người lao động nhập cảnh vào một quốc gia để làm việc trong thời gian nhất định.

Kinh doanh: Các nhà đầu tư, doanh nhân từ nước ngoài đến một quốc gia để thực hiện hoạt động kinh doanh.

Quy trình cấp thẻ tạm trú và yêu cầu cụ thể có thể khác nhau tùy theo quốc gia và quy định của từng nước. Thường thì người nộp đơn sẽ phải điền vào một biểu mẫu đăng ký, nộp các tài liệu và hồ sơ cần thiết, thực hiện kiểm tra và phỏng vấn, và chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định liên quan khi được cấp thẻ tạm trú.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/9/2019).
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc bao gồm những gì?

– Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm. Nếu trường hợp xin thẻ tạm trú loại 2 năm thì thời hạn của hộ chiếu còn phải tối thiểu là hơn 2 năm.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

–  Visa. thị thực đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ, LĐ 1, LĐ 2 hoặc DN, DN1, DN2) do chính công ty bảo lãnh trước đó.

– Trường hợp chuyển đổi từ visa hoặc thẻ tạm trú loại khác sang thẻ tạm trú làm việc thì thì yêu cầu phải có Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động và các điều kiện phù hợp khác theo quy định của pháp luật ( trường hợp được chuyển đổi theo quy định tại khoản 4, Điều 7 Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

– Có giấy phép lao động (Giấy phép làm việc) hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hạn sử dụng tối thiểu là 1 năm (đủ 12 tháng)

Hướng dẫn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hướng dẫn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản Lý Nhập Cảnh, Bộ Công An

Chuẩn bị gì trước khi xin cấp thẻ tạm trú

Để xin cấp thẻ tạm trú, bạn cần chuẩn bị các tài liệu và hoàn thành các thủ tục cần thiết. Dưới đây là một số điều bạn có thể cần chuẩn bị:

Đơn xin cấp thẻ tạm trú: Điền đầy đủ thông tin cá nhân và mục đích lưu trú của bạn trong đơn xin.

Hồ sơ cá nhân: Bao gồm các tài liệu như hộ chiếu (còn hiệu lực), ảnh chân dung, bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác.

Hợp đồng thuê nhà hoặc chứng minh lưu trú: Cung cấp bằng chứng về nơi bạn đang lưu trú như hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận lưu trú tạm thời hoặc giấy tờ tương tự.

Chứng minh tài chính: Cung cấp bằng chứng về khả năng tài chính của bạn để duy trì lưu trú trong thời gian cấp thẻ tạm trú.

Giấy tờ hỗ trợ: Tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của từng quốc gia, bạn có thể cần cung cấp các giấy tờ hỗ trợ khác như giấy chứng nhận học tập, hợp đồng lao động, giấy tờ kinh doanh, vv.

Ngoài ra, cần lưu ý rằng các quy trình và yêu cầu xin cấp thẻ tạm trú có thể khác nhau tùy theo quốc gia và quy định của từng nước. Đề nghị bạn liên hệ với cơ quan di trú hoặc đại sứ quán/phái đoàn nước ngoài để biết thông tin chi tiết về các yêu cầu và thủ tục cụ thể.

Cách thức thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

  • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
  • 333-335-337 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Thời gian nộp hồ sơ:

– Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ). 

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Bước 3: Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).

Thời gian trả kết quả:

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).

Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

  • Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
  • 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ tạm trú.

Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại việt nam
Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại việt nam

Phí/Lệ phí (nếu có)

  • Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165USD/thẻ

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)

  • Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
  • Bản khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

  1. Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
  • Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
  • Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
  • Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
  • Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mất bao lâu?

Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Để biết thêm thông tin chi tiết về việc xin cấp thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể

Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú được phân loại dựa trên mục đích nhập cảnh của người nước ngoài. Bao gồm 11 loại như sau:

  • LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc TW Đảng Cộng sản Việt Nam; Cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh trở lên.
  • LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam. Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • Thẻ tạm trú đầu tư – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Thẻ tạm trú này được chia ra 3 loại: ĐT1, ĐT2, ĐT3.

Xem thêm:

Thủ tục đăng ký tạm trú

Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài khác

  • DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • LS – Cấp cho Luật sư nước ngoài có chứng chỉ hành nghề tại Việt Nam.
  • NN1 – Cấp cho Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
  • PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú lao động – Cấp cho người vào lao động. Thẻ này gồm 2 loại: LĐ1 và LĐ2.
  • TT – Cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp các loại thẻ tạm trú ở trên (Trừ loại NG3). Hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm;
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Hướng dẫn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài do Gia Minh trình bày mong muốn các bạn nắm rõ các vấn đề để thực hiện. Trong bài viết trên, các bạn có điều gì vướng mắc hãy liên hệ với Gia Minh chúng tôi qua zalo: 0939 45 65 69 hoặc email: dvgiaminh@gmail.com. để được tư vấn và hỗ trợ.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như thế nào?

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đăng ký tạm trú

Xóa đăng ký tạm trú

Thủ tục đăng ký tạm trú

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú NA6

Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TPHCM

Mẫu NA16 – Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký

Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo