Thông báo ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Thông báo ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Trong cuộc sống kinh doanh, có thời điểm mà một số hộ kinh doanh buộc phải đối diện với quyết định quan trọng – ngừng kinh doanh. Nguyên nhân có thể đa dạng, từ các vấn đề tài chính, thay đổi thị trường, đến quyết định cá nhân. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quá trình thông báo ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh và các bước quan trọng cần phải thực hiện. Các bạn cùng đọc qua bài viết dưới đây nhé.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp năm 2020.
- Nghị định số 122/2021/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư…
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
II. Khái niệm hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ; chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm; sử dụng không quá mười lao động; không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Hộ kinh doanh không có con dấu, không được mở chi nhánh, văn phòng đại diện; không được thực hiện các quyền mà doanh nghiệp đang có như hoạt động xuất nhập khẩu hay áp dụng Luật phá sản khi kinh doanh thua lỗ.
Tạm ngưng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh; nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng; không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngưng. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể; chuyển nhượng..
III. Tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể là gì?
Tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể là hình thức dừng tạm thời hộ kinh doanh (để không phải đóng thuế) sau này khi nào tiếp tục muốn hoạt động thì hộ kinh doanh có thể thông báo hoạt động trở lại.
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên; hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
IV. Hộ cá thể có quyền kinh doanh không?
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh.
Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
- Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
Đọc thêm:
Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không
Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo
V. Có phải đăng ký hộ kinh doanh hay không?
Khi hộ gia đình lập hộ kinh doanh thì có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh. Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.
VI. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
Khi tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể trên 30 ngày thì chủ hộ sẽ phải chuẩn bị hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh bao gồm:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể theo mẫu;
- Giấy chứng nhận đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể;
- Bản sao giấy tờ nhân thân của chủ thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể;
- Giấy ủy quyền nếu việc thông báo thực tạm ngừng kinh doanh được thực hiện bởi chủ thể không phải người đại diện hợp pháp của hộ kinh doanh.
Chủ thể thực hiện có thể nộp kèm trong hồ sơ các giấy tờ, tài liệu để chứng minh cho việc tạm ngừng kinh doanh là hợp pháp.
Ngoài ra, tùy vào trường hợp cụ thể, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể yêu cầu thêm một số giấy tờ khác để xem xét giải quyết việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể.
VII. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
Để đảm bảo việc tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể không có vấn đề xảy ra thì các chủ thể thực hiện cần phải tiến hành theo thủ tục thông báo bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị trước khi thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
- Xác định trường hợp tạm ngừng kinh doanh của mình có cần phải thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan có thẩm quyền không?
- Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết, xin xác nhận và thực hiện công chứng, chứng thực giấy tờ, tài liệu khi cần thiết.
- Xác định cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thông báo để chuẩn bị số lượng bộ hồ sơ phù hợp.
- Các chủ thể hoàn thiện hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể bao gồm các giấy tờ nêu trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
Các chủ thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất là trước khi tạm ngừng kinh doanh 15 ngày.
Cụ thể, các chủ thể phải nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng Tài chính – kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và 01 bộ hồ sơ đến Chi cục thuế huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Nhận kết quả thông báo tạm ngừng hộ kinh doanh cá thể
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Tài chính – kế hoạch sẽ cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh cá thể đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ thông báo đầy đủ và hợp lệ.
Đối với cơ quan thuế, cơ quan thuế không xác nhận việc tạm ngừng kinh doanh của hộ cá thể mà sẽ hoàn thiện hồ sơ thuế để làm căn cứ tính thuế của hộ cá thể khi đến kỳ hạch toán, quyết toán.
VIII. Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo?
Căn cứ Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngưng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh như sau:
Điều 91. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.”
Như vậy, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn được thông báo theo quy định như trên.
IX. Trường hợp nào phải thông báo khi hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh?
Căn cứ theo Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Ngoài ra:
– Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Kèm theo thông báo phải có bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
– Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.
Như vậy, trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên phải thực hiện thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế.
Đồng thời, gửi thông báo tới các cơ quan nêu trên trước ít nhất 03 ngày trước khi tạm dừng kinh doanh.
Đọc thêm:
Quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật
6 điều cần lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh năm 2022
X. Trường hợp nào bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh?
Hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong các trường hợp sau:
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo;
- Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế;
- Kinh doanh ngành, nghề bị cấm;
- Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập;
- Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
- Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của Cơ quan quản lý thuế đề nghị hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau khi hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cưỡng chế nợ thuế,
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra quyết định hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
XI. Những lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh
Bên cạnh việc tìm hiểu mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh hợp lệ, bạn còn phải chú ý đến một số điều sau đây:
Xử phạt những hành vi tạm ngừng kinh doanh không thông báo
Căn cứ theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện thông báo bằng hình thức văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, thời hạn chậm nhất là 3 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn thông báo.
Việc tạm ngừng kinh doanh không thông báo thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính. Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 122/2021/NĐ-CP có quy định xử phạt về việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư:
- Doanh nghiệp nếu không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn về việc tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 10 đến 15 triệu đồng.
- Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, đó là buộc phải thông báo về thời điểm và thời gian tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh đến Cơ quan có thẩm quyền.
Đối với hộ kinh doanh, nếu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh nhưng không gửi thông báo cho cơ quan đăng ký cấp huyện bằng văn bản thì sẽ bị phạt tiền từ 5 đến 10 triệu đồng. Ngoài ra còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, đó là buộc phải thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh đối với cơ quan có thẩm quyền.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng, địa điểm kinh doanh nếu có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng hoạt động sau khi đã hết thời hạn thì phải tiến hành thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời gian chậm nhất là 3 ngày làm việc trước khi tiếp tục tạm ngừng.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa của các doanh nghiệp mỗi lần không được quá 1 năm.
Thủ tục về thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ có quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế. Trong đó có một số quy định về việc nộp hồ sơ kê khai thuế trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
- Người nộp thuế sẽ không cần phải làm hồ sơ kê khai thuế, trừ trường hợp việc tạm ngừng kinh doanh không tròn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính. Trong các trường hợp này, người nộp thuế vẫn phải tiến hành nộp hồ sơ khai thuế theo tháng, quý và hồ sơ quyết toán năm.
- Trường hợp hộ kinh doanh và các cá nhân kinh doanh tiến hành nộp thuế theo phương pháp khoản tạm ngừng hoạt động sẽ được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Người nộp thuế không được phép sử dụng hóa đơn, đồng thời không phải nộp lại báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.Trường hợp cơ quan thuế chấp nhận người nộp thuế sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật thì vẫn phải tiến hành nộp hồ sơ kê khai thuế và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
XII. Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất
TÊN HỘ KINH DOANH Số: ………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày…… tháng…… năm…… |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính – Kế hoạch …………..
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): …………………
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế: …………………
Mã số đăng ký hộ kinh doanh: …………………..
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: …………….
Điện thoại (nếu có): ………… Fax (nếu có): ……….
Email (nếu có):……….. Website (nếu có):…………….
Thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như sau:
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh thì ghi:
Thời gian tạm ngừng: kể từ ngày …/… /… đến hết ngày …/… /….
Lý do tạm ngừng kinh doanh: ………….
2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì ghi:
Thời gian tiếp tục kinh doanh kể từ ngày……… tháng……… năm…….
Lý do tiếp tục kinh doanh:……………
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
Download tại đây: Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
XIII. Hướng dẫn cách viết thông báo ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Khi điền mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể các bạn cần lưu ý điền đầy đủ thông tin của doanh nghiệp và lý do hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh.
Về thông tin của doanh nghiệp:
- Viết hoa tên hộ kinh doanh
- Điền số giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp, thay đổi đăng ký (nếu có), địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh (để ghi thông tin chính xác các bạn dựa vào Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh).
- Điền thông tin số điện thoại, fax, email, website nếu có
Về lý do hộ kinh doanh tạm ngừng: Nguyên nhân tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh sử dụng nhiều nhất là:
- Kinh doanh thua lỗ, gặp khó khăn về tài chính;
- Hộ kinh doanh hoạt động không hiệu quả, không muốn tiếp tục kinh doanh;
- Ảnh hưởng dịch covid-19.
Cuối cùng, chủ hộ kinh doanh ký tên và ghi rõ họ tên vào cuối văn bản.
XIV. Quy định tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh
Quy định về tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh được quy định tại điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Ngoài ra, đối với hành vi tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký sẽ bị phạt theo quy định. Cụ thể:
- Tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn (dưới 06 tháng): 500.000 – 01 triệu đồng.
- Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo: 01 – 02 triệu đồng.
Quá trình thông báo ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh có thể phức tạp, nhưng nó là một phần quan trọng của cuộc sống kinh doanh. Bằng cách tuân theo các bước quan trọng và tư vấn với chuyên gia, hộ kinh doanh có thể đảm bảo quá trình này diễn ra một cách suôn sẻ và hợp pháp. Nếu các bạn còn điều gì vướng mắc thì hãy liên hệ với Gia Minh chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhé.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Thủ tục đăng ký hoạt động kinh doanh trở lại
Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không
Tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp phải làm thủ tục gì ?
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 0932 890 675
Gmail: dvgiaminh@gmail.com