Thời Hạn Tạm Ngừng Kinh Doanh Tối Đa Bao Lâu?
Thời Hạn Tạm Ngừng Kinh Doanh Tối Đa Bao Lâu?
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu? là một câu hỏi quan trọng mà nhiều doanh nghiệp quan tâm khi gặp khó khăn trong việc duy trì hoạt động. Việc tạm ngừng kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp có thời gian cơ cấu lại, cải thiện tình hình tài chính, hoặc giải quyết các vấn đề phát sinh mà không phải đóng cửa vĩnh viễn. Tuy nhiên, tạm ngừng kinh doanh không phải là một quyết định đơn giản, vì doanh nghiệp vẫn phải tuân thủ các quy định pháp luật về thời gian và thủ tục. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải đáp ứng các yêu cầu pháp lý nhất định. Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu và doanh nghiệp cần lưu ý gì khi thực hiện thủ tục này? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích các quy định về thời gian tạm ngừng kinh doanh và những lưu ý quan trọng khi thực hiện thủ tục này.
![Thời Hạn Tạm Ngừng Kinh Doanh Tối Đa Bao Lâu? 5 Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa theo quy định](https://media.giayphepgm.com/wp-content/uploads/2025/02/11093726/thoi-han-tam-ngung-kinh-doanh.jpg)
Thời Hạn Tạm Ngừng Kinh Doanh Tối Đa Là Bao Lâu?
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trước ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng.
1. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa
Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rằng thời gian tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp không được vượt quá 01 năm cho mỗi lần đăng ký. Nếu sau thời gian này, doanh nghiệp vẫn chưa thể tiếp tục hoạt động, thì có thể xin gia hạn nhưng tổng thời gian tạm ngừng không được quá 02 năm liên tiếp.
Như vậy, nếu doanh nghiệp muốn kéo dài thời gian tạm ngừng kinh doanh, thì phải thực hiện thủ tục thông báo và gia hạn mỗi năm, với tổng thời gian tối đa là 02 năm.
2. Quy trình và thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Để tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ và nộp thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định);
Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần);
Giấy ủy quyền (nếu có).
3. Nghĩa vụ của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng
Mặc dù tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp vẫn phải:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Thanh toán đầy đủ các nghĩa vụ thuế còn tồn đọng trước khi tạm ngừng;
Báo cáo thuế định kỳ nếu có phát sinh nghĩa vụ thuế;
Đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của pháp luật.
4. Hậu quả nếu không thông báo tạm ngừng kinh doanh
Nếu doanh nghiệp không thông báo mà tự ý dừng hoạt động, có thể bị xử phạt hành chính từ 10 – 15 triệu đồng theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có nguy cơ bị thu hồi giấy phép kinh doanh nếu vi phạm nghiêm trọng.
Như vậy, doanh nghiệp cần lưu ý quy định về thời gian tạm ngừng tối đa và thực hiện đúng thủ tục để tránh rủi ro pháp lý.
![Thời Hạn Tạm Ngừng Kinh Doanh Tối Đa Bao Lâu? 6 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh](https://media.giayphepgm.com/wp-content/uploads/2025/02/11093757/doanh-nghiep-tam-ngung-kinh-doanh.jpg)
Quy Trình Tạm Ngừng Kinh Doanh Cho Doanh Nghiệp
Tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, giúp doanh nghiệp có thời gian cơ cấu lại hoạt động khi gặp khó khăn. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan chức năng để đảm bảo tính pháp lý. Dưới đây là quy trình tạm ngừng kinh doanh chi tiết.
1. Điều Kiện Tạm Ngừng Kinh Doanh
Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được quyền tạm ngừng hoạt động nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
Không vượt quá 01 năm cho mỗi lần đăng ký, tổng thời gian tạm ngừng tối đa không quá 02 năm liên tiếp.
Doanh nghiệp phải thông báo trước ít nhất 03 ngày làm việc so với ngày dự định tạm ngừng.
Phải hoàn thành nghĩa vụ thuế, bảo hiểm và các nghĩa vụ tài chính khác trước khi tạm ngừng.
2. Hồ Sơ Tạm Ngừng Kinh Doanh
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau để nộp lên Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Mẫu theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
Quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên), Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần) hoặc các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh).
Biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh.
Giấy ủy quyền (nếu có) trong trường hợp người khác thay mặt doanh nghiệp thực hiện thủ tục.
CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền.
3. Thủ Tục Thực Hiện
Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ
Doanh nghiệp thu thập đầy đủ các giấy tờ nêu trên, đảm bảo tính chính xác và hợp lệ trước khi nộp lên cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Nộp Hồ Sơ
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo một trong hai hình thức:
Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ dangkykinhdoanh.gov.vn.
Bước 3: Cơ Quan Chức Năng Tiếp Nhận và Giải Quyết
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ:
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ghi nhận trạng thái tạm ngừng của doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc.
Nếu hồ sơ có sai sót hoặc thiếu thông tin, doanh nghiệp sẽ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung để hoàn tất thủ tục.
Bước 4: Nhận Kết Quả
Sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp có thể tra cứu tình trạng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nếu đăng ký trực tiếp, doanh nghiệp nhận kết quả tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
4. Nghĩa Vụ Của Doanh Nghiệp Khi Tạm Ngừng
Mặc dù tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp vẫn có một số nghĩa vụ quan trọng như:
Không được ký kết hợp đồng, phát sinh doanh thu, xuất hóa đơn trong thời gian tạm ngừng.
Vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế, kê khai thuế nếu có phát sinh trước khi tạm ngừng.
Bảo đảm quyền lợi của người lao động theo quy định pháp luật, bao gồm thanh toán lương, trợ cấp (nếu có).
Thông báo cho đối tác, khách hàng về việc tạm ngừng hoạt động để tránh ảnh hưởng đến hợp đồng đã ký kết.
5. Xử Lý Khi Doanh Nghiệp Không Thông Báo Tạm Ngừng
Nếu doanh nghiệp không thực hiện thông báo nhưng vẫn dừng hoạt động, có thể bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 122/2021/NĐ-CP:
Phạt từ 10 – 15 triệu đồng nếu không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh.
Nếu doanh nghiệp tạm ngừng quá lâu mà không gia hạn, có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Khôi Phục Hoạt Động Sau Khi Tạm Ngừng
Sau khi hết thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp có thể:
Tiếp tục hoạt động bằng cách gửi thông báo hoạt động trở lại.
Gia hạn tạm ngừng nếu chưa thể tiếp tục hoạt động, nhưng không quá 02 năm tổng thời gian tạm ngừng.
Giải thể doanh nghiệp nếu không có khả năng tiếp tục hoạt động.
Kết Luận
Việc tạm ngừng kinh doanh giúp doanh nghiệp có thời gian điều chỉnh chiến lược, cơ cấu lại hoạt động khi gặp khó khăn. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy trình thông báo để tránh rủi ro pháp lý. Nếu doanh nghiệp cần gia hạn hoặc hoạt động trở lại, phải thực hiện đúng quy định để duy trì tư cách pháp nhân hợp pháp.
![Thời Hạn Tạm Ngừng Kinh Doanh Tối Đa Bao Lâu? 7 tạm ngừng hoạt động kinh doanh](https://media.giayphepgm.com/wp-content/uploads/2025/02/11093839/tam-ngung-hoat-dong-kinh-doanh.jpg)
Chính Sách Tạm Ngừng Kinh Doanh Mới Nhất
Theo các quy định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải tuân thủ một số điều kiện và thủ tục nhất định. Dưới đây là những điểm quan trọng cần lưu ý:
1. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Mỗi lần tạm ngừng: Doanh nghiệp có thể đăng ký tạm ngừng kinh doanh với thời hạn tối đa là 01 năm cho mỗi lần thông báo.
Số lần tạm ngừng liên tiếp: Pháp luật hiện hành không giới hạn số lần tạm ngừng liên tiếp. Do đó, sau khi hết thời hạn tạm ngừng, nếu doanh nghiệp vẫn chưa thể hoạt động trở lại, có thể tiếp tục thông báo tạm ngừng thêm, miễn là mỗi lần không quá 01 năm.
2. Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh
Thời gian thông báo: Doanh nghiệp phải gửi thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng.
Hồ sơ cần thiết: Bao gồm Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu), quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần), hoặc quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).
3. Nghĩa vụ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Nghĩa vụ thuế: Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Lệ phí môn bài: Nếu doanh nghiệp gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế trước ngày 30/01 hàng năm và chưa nộp lệ phí môn bài cho năm đó, sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm tạm ngừng.
4. Hậu quả pháp lý nếu không thông báo tạm ngừng kinh doanh
Xử phạt hành chính: Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh có thể bị phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng.
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc tuân thủ đúng các quy định về tạm ngừng kinh doanh giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền lợi hợp pháp trong quá trình hoạt động.
Tác Động Pháp Lý Khi Doanh Nghiệp Tạm Ngừng Kinh Doanh
Tạm ngừng kinh doanh là một quyết định quan trọng của doanh nghiệp khi gặp khó khăn hoặc cần tái cơ cấu. Tuy nhiên, quá trình này cũng có những tác động pháp lý mà doanh nghiệp cần lưu ý để tránh vi phạm quy định pháp luật.
1. Nghĩa Vụ Thông Báo Khi Tạm Ngừng Kinh Doanh
Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng hoạt động đến Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng.
Nếu không thông báo:
Doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
Nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động 01 năm liên tục mà không thông báo, có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Nghĩa Vụ Thuế Trong Thời Gian Tạm Ngừng
Doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ khai thuế nếu tạm ngừng kinh doanh trọn năm tài chính (theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Lệ phí môn bài được miễn nếu doanh nghiệp thông báo tạm ngừng trước ngày 30/01 của năm đó.
Các nghĩa vụ thuế phát sinh trước khi tạm ngừng vẫn phải hoàn thành, bao gồm thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN và các khoản nợ thuế khác.
3. Hạn Chế Khi Doanh Nghiệp Tạm Ngừng
Không được phát sinh hoạt động kinh doanh: Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không được ký hợp đồng, xuất hóa đơn hay thực hiện bất kỳ giao dịch thương mại nào.
Không được thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp: Trừ trường hợp doanh nghiệp đăng ký hoạt động trở lại.
4. Ảnh Hưởng Đến Người Lao Động
Doanh nghiệp phải đảm bảo quyền lợi của người lao động, bao gồm thanh toán tiền lương, bảo hiểm (nếu có).
Nếu doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động, cần tuân thủ quy định về trợ cấp thôi việc theo Bộ luật Lao động 2019.
5. Khôi Phục Hoạt Động Sau Khi Tạm Ngừng
Sau khi hết thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp có thể:
Đăng ký hoạt động trở lại bằng cách gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Gia hạn tạm ngừng nhưng tổng thời gian không quá 02 năm liên tiếp.
Tiến hành thủ tục giải thể nếu không thể tiếp tục hoạt động.
KẾT LUẬN
Việc tạm ngừng kinh doanh giúp doanh nghiệp tránh các chi phí hoạt động trong thời kỳ khó khăn, nhưng cần thực hiện đúng quy định để tránh các hậu quả pháp lý. Doanh nghiệp cần theo dõi thời hạn tạm ngừng và nghĩa vụ thuế để đảm bảo quyền lợi và tránh bị xử phạt hoặc thu hồi giấy phép.
![Thời Hạn Tạm Ngừng Kinh Doanh Tối Đa Bao Lâu? 8 Hoạt động tạm ngưng kinh doanh](https://media.giayphepgm.com/wp-content/uploads/2025/02/11093918/hoat-dong-tam-ngung-kinh-doanh.jpg)
Khi Nào Cần Thông Báo Tạm Ngừng Kinh Doanh?
Tạm ngừng kinh doanh là một quyền của doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020, nhưng doanh nghiệp cần thông báo trước để tránh vi phạm pháp luật. Dưới đây là các trường hợp cần thông báo tạm ngừng kinh doanh và thời điểm thực hiện.
1. Khi Doanh Nghiệp Không Thể Duy Trì Hoạt Động
Doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính, không có khả năng duy trì hoạt động.
Kinh doanh thua lỗ kéo dài, cần tạm ngừng để tái cơ cấu hoặc tìm hướng đi mới.
Nguồn cung cấp nguyên liệu hoặc chuỗi cung ứng bị gián đoạn, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
👉 Cần thông báo tạm ngừng kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước khi chính thức tạm ngừng.
2. Khi Muốn Giảm Nghĩa Vụ Thuế Và Chi Phí
Doanh nghiệp không có nhu cầu kinh doanh trong thời gian dài, muốn tránh các khoản thuế và chi phí không cần thiết.
Để được miễn lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng, doanh nghiệp phải thông báo tạm ngừng trước ngày 30/01 của năm đó.
👉 Nếu không thông báo đúng thời hạn, doanh nghiệp vẫn phải nộp lệ phí môn bài và một số nghĩa vụ thuế khác.
3. Khi Cần Thay Đổi Chiến Lược Kinh Doanh
Doanh nghiệp muốn thay đổi mô hình kinh doanh, ngành nghề hoặc mở rộng sang lĩnh vực khác nhưng chưa hoàn tất quá trình chuẩn bị.
Muốn tạm dừng hoạt động để tìm kiếm nhà đầu tư, đối tác hoặc thị trường mới.
👉 Thông báo tạm ngừng giúp doanh nghiệp có thời gian sắp xếp lại chiến lược mà không phải đóng cửa hoàn toàn.
4. Khi Có Mâu Thuẫn Nội Bộ Hoặc Vấn Đề Pháp Lý
Tranh chấp giữa các thành viên góp vốn hoặc cổ đông làm ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp.
Doanh nghiệp bị kiểm tra, thanh tra hoặc vướng mắc pháp lý cần thời gian giải quyết.
👉 Thông báo tạm ngừng giúp tránh rủi ro pháp lý và có thời gian xử lý vấn đề nội bộ.
5. Khi Không Muốn Giải Thể Nhưng Cũng Không Muốn Hoạt Động
Nếu doanh nghiệp không thể hoạt động nhưng cũng không muốn giải thể, tạm ngừng kinh doanh là lựa chọn hợp lý để giữ pháp nhân mà không phát sinh nghĩa vụ pháp lý như giải thể.
👉 Doanh nghiệp có thể tạm ngừng tối đa 01 năm/lần và gia hạn không quá 02 năm liên tiếp.
KẾT LUẬN
Doanh nghiệp cần thông báo tạm ngừng kinh doanh trong ít nhất 03 ngày làm việc trước khi chính thức ngừng hoạt động để tránh bị xử phạt. Nếu không thông báo, doanh nghiệp có thể bị phạt từ 1 – 2 triệu đồng và có nguy cơ bị thu hồi giấy phép nếu ngừng hoạt động 01 năm mà không báo cáo. Vì vậy, doanh nghiệp nên xem xét kỹ lưỡng và thực hiện thủ tục đúng thời hạn để bảo vệ quyền lợi hợp pháp.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu? là câu hỏi quan trọng giúp doanh nghiệp có thể cân nhắc và đưa ra quyết định phù hợp với tình hình thực tế. Theo quy định của pháp luật, thời gian tạm ngừng kinh doanh không quá 1 năm, và nếu muốn tiếp tục tạm ngừng sau thời gian này, doanh nghiệp phải thông báo lại cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Việc tuân thủ đúng quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý mà còn giúp duy trì hoạt động kinh doanh trong tương lai. Do đó, trước khi quyết định tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp cần tính toán kỹ lưỡng thời gian, chi phí và các yếu tố liên quan để đảm bảo hoạt động tái khởi động suôn sẻ. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn rõ ràng về thời hạn tạm ngừng kinh doanh và các thủ tục cần thiết để thực hiện đúng quy định.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty FDI
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp FDI
Thủ tục thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể
Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không
Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo
Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?
Quy trình tạm ngừng kinh doanh theo quy định pháp luật
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty
Thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty tnhh một thành viên
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com