THÀNH LẬP CÔNG TY TRỌN GÓI TẠI HÒA BÌNH MỚI NHẤT 2024

Rate this post

THÀNH LẬP CÔNG TY TRỌN GÓI TẠI HÒA BÌNH MỚI NHẤT 2024

Quý khách đang muốn tìm hiểu thành lập công ty trọn gói tại Hòa Bình mới nhất 2024. Quý khách đang muốn tìm công ty tư vấn thành lập công ty nhanh chóng và uy tín. Chúng tôi sẽ tư vấn và hoàn tất các thành lập công ty một cách nhanh nhất.

Thủ tục thành lập công ty trọn gói tại Hòa Bình mới nhất
Thủ tục thành lập công ty trọn gói tại Hòa Bình mới nhất

Thủ tục, quy trình thành lập công ty tại Hòa Bình

Các bước nộp hồ sơ mở công ty tại khu vực Hòa Bình

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ như hướng dẫn;

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Bước 3: Nhận kết quả từ Sở KH&ĐT.

Thời gian giải quyết hồ sơ

Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT sẽ phản hồi về tính hợp lệ của hồ sơ, khi đó:

Nếu hồ sơ hợp lệ: Bạn sẽ nhận được thông báo hợp lệ. 

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Bạn sẽ nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ và tiến hành nộp hồ sơ thành lập công ty lại từ đầu.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư, nơi công ty đặt trụ sở là cơ quan tiếp nhận và trả kết quả thủ tục thành lập công ty.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty sản xuất hàng may mặc như sau:

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020 phải có dự thảo điều lệ doanh nghiệp.

– Danh sách cổ đông tham gia sáng lập đối với công ty cổ phần, danh sách thành viên tham gia đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh.

– Văn bản xác nhận vốn pháp định trong trường hợp công ty kinh doanh ngành nghề mà pháp luật quy định.

– Chứng chỉ hành nghề của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc theo quy định của pháp luật .

– Một số giấy tờ khác kèm theo.

Những lưu ý khi thành lập công ty, doanh nghiệp tại Hòa Bình

Theo thống kê, có khoảng 87.3% trong số gần 5000 doanh nghiệp thành lập mới bị trả hồ sơ khi nộp lần đầu tiên, bởi không nắm rõ thủ tục cần thiết mà Gia Minh liệt kê dưới đây.

 Người thành lập doanh nghiệp, công ty

Hiện nay, không có quy định nào về trình độ học vấn, bằng cấp chuyên môn hay nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người sáng lập công ty.

Cá nhân đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc trường hợp pháp luật cấm và cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền thành lập doanh nghiệp.

Ví dụ: Anh A có hộ khẩu thường trú ở TP. HCM, năng lực hành vi dân sự bình thường, không trong thời gian thụ án hay bị pháp luật cấm hoạt động, hoàn toàn được phép thành lập công ty có địa chỉ trụ sở tại Hòa Bình hoặc bất cứ tỉnh/thành nào.

Đọc thêm:

Quy định về người đại diện pháp luật

 Các loại hình doanh nghiệp

Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam phổ biến hiện nay là: công ty TNHH (công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên), công ty cổ phần (CTCP), công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.

Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có 1 người là chủ sở hữu (người đứng ra thành lập công ty). Chủ sở hữu có thể đồng thời là người đại diện theo pháp luật hoặc là 2 người khác nhau;

Công ty TNHH hai thành viên: Từ 2 đến 50 thành viên;

Công ty cổ phần: Từ 3 cổ đông trở lên và không giới hạn số lượng cổ đông;

Công ty hợp danh: Từ 2 thành viên hợp danh và không giới hạn số lượng thành viên góp vốn;

Doanh nghiệp tư nhân: Chỉ có 1 thành viên góp vốn, gọi là chủ doanh nghiệp tư nhân.

Hướng dẫn đặt tên công ty

Theo kinh nghiệm thành lập công ty của Gia Minh, nhiều doanh nghiệp chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng đã thiết kế logo/website theo tên công ty dự kiến. Tuy nhiên, đến khi đăng ký thành lập công ty, tên bị trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn nên không được Sở KH&ĐT chấp thuận, cụ thể:

Tên bị trùng có nghĩa là toàn bộ phần tên của công ty giống tên công ty khác đã đăng ký (không phân biệt loại hình công ty TNHH hay công ty cổ phần);

Tên gây nhầm lẫn có nghĩa là phần tên riêng của công ty viết bằng tiếng nước ngoài hoặc ghép bởi các chữ cái tiếng Việt không có nghĩa, dẫn đến nhầm lẫn với một công ty đã đăng ký mà có cụm từ phía trước giống nhau.

Ví dụ: Công ty TNHH Công nghệ số LINE dễ gây nhầm lẫn với Công ty TNHH Công nghệ số, Công ty TNHH Công nghệ số LI… Khi đó, bạn có thể thêm cụm từ tiếng Việt có nghĩa ngay sau tên riêng đó như: Việt Nam, TPHCM, Toàn Cầu…

Địa chỉ công ty

Cần lưu ý địa chỉ công ty không được đặt ở chung cư và nhà tập thể, trừ khi tòa nhà chung cư có chức năng cho thuê làm văn phòng, khu tập thể đã được phân lô làm nhà riêng.

Đối với tòa nhà chung cư có chức năng cho thuê văn phòng nhưng thuộc loại tòa nhà hỗn hợp, phân tầng chung cư nhà ở, trung tâm thương mại, cho thuê văn phòng… thì phải có giấy tờ chứng minh văn phòng công ty nằm tại tầng cho thuê văn phòng (quyết định của chủ đầu tư về cơ cấu, quy hoạch của tòa nhà).

Mức vốn điều lệ quyết định thuế môn bài

Theo Luật Doanh nghiệp, khi đăng ký thành lập công ty, không bắt buộc chứng minh có đủ số vốn điều lệ, cũng như không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ tối đa, tối thiểu. Vì thế, bạn có thể đăng ký số vốn điều lệ tùy theo quy mô hoạt động của công ty. Chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

Đối với ngành nghề kinh doanh bất động sản thì vốn điều lệ phải từ 20 tỷ trở lên;

Vốn điều lệ nhỏ hơn hoặc bằng 10 tỷ thì mức lệ phí môn bài phải đóng là 2.000.000 đồng/năm;

Vốn điều lệ lớn hơn 10 tỷ thì mức lệ phí môn bài phải đóng là 3.000.000 đồng/năm;

Trong vòng 90 ngày, kể từ ngày có giấy phép, công ty phải góp đủ số vốn đã đăng ký;

Doanh nghiệp được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên thành lập. Vì vậy, doanh nghiệp chỉ đóng thuế môn bài từ năm thứ hai, tức là: doanh nghiệp thành lập bất kỳ ngày nào trong năm 2021 sẽ đóng thuế môn bài từ năm 2022.

Đọc thêm:

Tăng vốn điều lệ công ty

Tăng vốn điều lệ đóng các loại thuế nào

Quy định về vốn điều lệ khi thành lập công ty

Chi phí thành lập công ty trọn gói tại Hòa Bình mới nhất

Thành lập doanh nghiệp hết bao nhiêu tiền tại Hòa Bình
Thành lập doanh nghiệp hết bao nhiêu tiền tại Hòa Bình

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Thành lập công ty trọn gói tại Hòa Bình mới nhất 2024 do Gia Minh đã chia sẻ mong rằng sẽ giúp bạn một phần nào giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc thành lập công ty , hãy liên hệ với Gia Minh để hỗ trợ tốt nhất nhé

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN  

Dịch vụ thành lập công ty du lịch tại Hòa Bình

Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Hòa Bình

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần ở Hòa Bình

Những đặc điểm nổi bật của công ty hợp danh

Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ Hòa Bình

Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Hòa Bình

Thành lập công ty vận tải hành khách như thế nào?

Dịch vụ làm giấy phép đăng ký kinh doanh tại Hòa Bình

Dịch vụ thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên trọn gói

Dịch vụ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại Hòa Bình

Dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Hòa Bình
Dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Hòa Bình

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH 

Địa chỉ: Căn PG1, 02A dự án Vincom Hoà Bình, tổ 9,  Phường Đồng Tiến, Thành phố Hoà Bình, Hòa Bình

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo