Thành lập công ty cầm đồ tại Tuyên Quang

Rate this post

Thành lập công ty cầm đồ tại Tuyên Quang

Ngành cầm đồ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên khi thành lập công ty cầm đồ tại Tuyên Quang bạn nên tìm hiểu kỹ điều kiện kinh doanh để công ty sau này đi vào hoạt động một cách suôn sẻ.

Dịch vụ thành lập công ty cầm đồ tại Tuyên Quang
Dịch vụ thành lập công ty cầm đồ tại Tuyên Quang

Cầm đồ là gì?

Cầm đồ là cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ để giao kết hợp đồng vay tiền.

Phương thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, theo đó người cầm đồ giao tài sản cho hiệu cầm đồ để được vay một số tiền nhất định. Việc cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự và các văn bản pháp luật khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định về hoạt động của cửa hàng cầm đồ.

Người cầm đồ trả lại khoản tiền vay trong thời hạn quy định và được nhận lại đồ vật đã cầm đồ. Hết thời hạn chuộc lại đã được thỏa thuận, chủ hiệu cầm đồ đương nhiên trở thành chủ sở hữu của vật đó.

Khoản tiền phải trả do các bên thỏa thuận tùy thuộc vào số tiền vay của bên đem tài sản cầm đồ và thời hạn cầm đồ. Trong thời hạn cầm đồ, tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của người cầm đồ, chủ hiệu cầm đồ không được định đoạt và sử dụng tài sản đó.

Xét trên góc độ pháp lý, chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm cầm đồ. Nhưng, tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 01/07/2016 về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, có quy định về kinh doanh dịch vụ cầm đồ cụ thể như sau:

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ có thể hiểu là kinh doanh dịch vụ cho vay, đối tượng cho vay ở đây là tiền. Mà người vay tiền muốn vay, sẽ phải mang tài sản hợp pháp đến nơi cầm đồ để cầm cố tài sản này.

Điều kiện để thành lập công ty kinh doanh dịch vụ cầm đồ tại Tuyên Quang

Điều kiện thứ nhất: 

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản. Và người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh này KHÔNG THUỘC một trong các trường hợp dưới đây:

Đối với người Việt Nam:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Điều kiện thứ hai: 

Cơ sở kinh doanh phải được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp này chủ thể kinh doanh lựa chọn hình thức dịch vụ thành lập công ty.

Điều kiện thứ ba: 

Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy. (được hướng dẫn bởi Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 và thông tư 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020)

Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:

Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều 31 Nghị định này;

Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự.

Cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:

Các điều kiện quy định tại các điểm a, c và điểm d khoản 1 Điều này; trường hợp cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V Nghị định này phải có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;

Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;

Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy. Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.

Cơ quan, tổ chức hoạt động trong phạm vi một cơ sở đã bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, trong phạm vi quản lý của mình phải thực hiện các nội dung sau đây:

Bảo đảm điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

Sử dụng thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy;

Cử người tham gia đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;

Phối hợp với người đứng đầu cơ sở thực hiện, duy trì điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình.

Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở tổ chức thực hiện trước khi đưa vào hoạt động và được duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

Trường hợp trong cơ sở có nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động, người đứng đầu cơ sở chịu trách nhiệm quản lý và duy trì điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy chung của cơ sở.

Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này do người đứng đầu cơ sở lập và lưu giữ. Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ Công an.

Chi phí thành lập công ty cầm đồ tại Tuyên Quang

Chi phí thành lập doanh nghiệp cầm đồ tại Tuyên Quang
Chi phí thành lập doanh nghiệp cầm đồ tại Tuyên Quang

STT

GÓI DỊCH VỤ

PHÍ DỊCH VỤ

(VNĐ)

GHI CHÚ

1

THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

1.500.000

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

2

THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

4.500.000

 

 

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

– Chữ ký số VIN RA 3 năm

– 300 hóa đơn điện tử Misa

– Thủ tục ban đầu với thuế

– Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp

(áp dụng cho công ty nào muốn theo dõi hàng tồn kho)

3

THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

6.000.000

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

– Chữ ký số VIN RA 3 năm

– 300 hóa đơn điện tử Misa

– Thủ tục ban đầu với thuế

– Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp

(áp dụng cho công ty nào muốn theo dõi hàng tồn kho)

Quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh cầm đồ tại Tuyên Quang

Đăng ký ngành nghề kinh doanh cầm đồ

Cơ sở kinh doanh cần đăng ký thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:

6492 – 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác: Chi tiết: Dịch vụ cầm đồ.

Hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh cầm đồ

Đối với doanh nghiệp

Tùy theo các loại hình công ty, sẽ có các thành phần tài liệu hồ sơ khác nhau; nhưng về cơ bản những tài liệu dưới đây cần có:

Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

 

Điều lệ của công ty;

Danh sách cổ đông/ thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp;

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:

Thẻ căn cước công dân/ Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân;

Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản ủy quyền; Giấy tờ cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)

Chứng minh nhân dân của người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)

Đối với hộ kinh doanh

Đơn xin đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT)

Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) đối với ngành nghề có điều kiện.

Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng (Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước).

Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy

Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đảm bảo các điều kiện về an toàn và phòng cháy chữa cháy. Điều kiện phòng độc cũng như điều kiện về vệ sinh môi trường theo quy định.

Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như:

Người đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đảm bảo không thuộc các đối tượng bị pháp luật cấm kinh doanh như: chưa đủ 18 tuổi, đang chấp hành án tủ, bị cấm kinh doanh theo quy định của tòa án…

Việc kinh doanh dịch vụ cầm đồ cũng phải đảm bảo về trật tự, an ninh công cộng;

Khi tiến hành đăng ký kinh doanh thì bạn cần phải đảm bảo. (Địa điểm kinh doanh không được phép nằm trong khu vực cấm kinh doanh mà pháp luật đã quy định).

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.

Thẩm quyền giải quyết, xin giấy phép kinh doanh cầm đồ ở đâu?

Hộ kinh doanh: Công an cấp huyện.

Doanh nghiệp: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an.

Dịch vụ thành lập công ty cầm đồ tại Tuyên Quang do Gia Minh thực hiện luôn mong muốn đem đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Những đặc điểm nổi bật của công ty hợp danh

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Tuyên Quang

Dịch vụ thành lập công ty du lịch tại Tuyên Quang

Dịch vụ thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên trọn gói

Thành lập công ty kinh doanh phụ liệu tóc tại Tuyên Quang

Muốn thành lập doanh nghiệp cầm đồ tại Tuyên Quang
Muốn thành lập doanh nghiệp cầm đồ tại Tuyên Quang

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Địa chỉ: Số nhà 01B, ngõ 56, đường Tôn Đức Thắng, tổ 19, Phường Hưng Thành, Thành Phố Tuyên Quang, Tuyên Quang

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo