Nộp đơn ly hôn ở đâu tại Cần Thơ

5/5 - (1 bình chọn)

Nộp đơn ly hôn ở đâu tại Cần Thơ

Nộp đơn ly hôn ở đâu tại Cần Thơ? tùy thuộc vào bạn ly hôn trong nước hay có yếu tố nước ngoài. Khi ly hôn thì bạn nộp đơn ly hôn đến tòa án nhân dân cấp huyện. Bài viết dưới đây sẽ trình bày cho bạn khi ly hôn cần giấy tờ gì? nộp ở đâu. Quy trình thủ tục thực hiện ly hôn như thế nào?. Để nắm rõ thủ tục ly hôn thuận tình hay đơn phương. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ quy trình thủ tục thực hiện.

Tòa có chấp nhận đơn ly hôn thuận tình đã ký từ lâu không?

Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình nêu rõ, thuận tình ly hôn là việc yêu cầu ly hôn của cả hai vợ chồng sau khi đã thoả thuận được về việc tự nguyện ly hôn, chia tài sản, trông nom, nuôi dưỡng, giáo dục, chăm sóc con.

Do đó, khi vợ chồng thuận tình ly hôn và gửi yêu cầu đến Toà án, thủ tục được áp dụng là thủ tục giải quyết việc dân sự.

Tuy nhiên, liệu có trường hợp do đơn đã ký từ lâu nên không phản ánh đúng các vấn đề thỏa thuận của thời điểm hiện tại về tình cảm, tài sản (phát sinh mới hoặc không còn tài sản của thời điểm đó) cũng như giành quyền nuôi con (sinh thêm con hoặc con mất…) nên Toà án từ chối nhận đơn không?

Theo Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, các trường hợp Tòa án trả lại đơn yêu cầu ly hôn thuận tình gồm:

Vợ, chồng không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự hoặc không có quyền yêu cầu (chồng không được yêu cầu ly hôn khi vợ sinh con, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc đang có thai).

Việc yêu cầu thuận tình ly hôn đã được Tòa án giải quyết.

Trong thời hạn yêu cầu mà vợ, chồng không sửa đổi, bổ sung đơn theo quy định.

Nộp đơn ly hôn ở đâu tại Cần Thơ
Nộp đơn ly hôn ở đâu tại Cần Thơ

Thủ tục ly hôn đơn phương

Thủ tục ly hôn được quy định chặt chẽ theo Luật hôn nhân gia đình và Bộ luật tố tụng dân sự, bắt buộc phải qua bước hòa giải tại tòa án. Quy trình ly hôn đơn phương được thực hiện qua các bước như sau:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn đơn phương.

Hồ sơ cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như sau:

Đơn khởi kiện theo mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-CP

Giấy đăng ký kết hôn (bản chính)

CMND/CCCD/Hộ chiếu của vợ, chồng (bản sao có chứng thực)

Nếu có tài sản chung và yêu cầu phân chia tài sản chung khi ly hôn thì chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung này…

Chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ…(nếu có).

Giấy khai sinh các con chung;

Giấy xác nhận cư trú của vợ và chồng.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết thì người yêu cầu nộp tại TAND cấp quận/huyện nơi bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú, làm việc (Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015). Nếu có yếu tố nước ngoài sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện (Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

Bước 2: Thụ lý đơn khởi kiện ly hôn đơn phương

Sau khi nhận được, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.

Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án ra thông báo cho người khởi kiện đóng tiền tạm ứng án phí. Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm người khởi kiện nộp biên lai tiền tạm ứng án phí.

Hòa giải và chuẩn bị xét xử

Tòa án xét xử sơ thẩm

Tòa án xét xử phúc thẩm (Nếu có).

Thủ tục ly hôn gồm các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ giải quyết ly hôn tại tòa án

Đương sự nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án nhân dân quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng nơi hoặc nơi cư trú của bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú, làm việc trong trường hợp đơn phương ly hôn;

Hồ sơ ly hôn có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí

Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo tiếp nhận đơn và thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí tòa án

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí

Đương sự nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

Mức án phí áp dụng khi giải quyết thủ tục ly hôn quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 về về mức thu án phí, lệ phí Tòa án, tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án … quy định như sau:

(Trong trường hợp nếu bạn chưa hiểu cách tính án phí và mức án phí vui lòng liên hệ với chúng tôi để được luật sư giải đáp).

Bước 4: Thụ lý giải quyết ly hôn (Hòa giải, mở phiên tòa xét xử ly hôn)

Trường hợp Thuận tình ly hôn

Trong thời hạn 15 ngày làm việc Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải.

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành (không thay đổi quyết định về việc ly hôn) nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Trường hợp đơn phương ly hôn

Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án cụ thể:

Nguyên đơn gửi hồ sơ khởi kiện ly hôn tới Tòa án có thẩm quyền;

Toà án nhận đơn khởi kiện do đương sự nộp ghi vào sổ nhận đơn. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Toà án phải xem xét có đủ điều kiện thụ lý vụ án hay không. Nếu có:

Nguyên đơn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án

Nộp đơn giải quyết ly hôn ở đâu?

Nộp đơn giải quyết ly hôn tại tòa án cấp huyện là cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết ly hôn cấp sơ thẩm, căn cứ theo Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Đối với hình thức ly hôn đơn phương

Căn cứ Điểm a Khoản 1; Điểm b Khoản 2; Khoản 3 Điều 35 và Điểm a, b Khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, nếu không có yếu tố nước ngoài thì nơi nộp đơn giải quyết ly hôn được quy định như sau:

Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

Căn cứ Điểm a, b Khoản 1 Điều 37; Khoản 3 Điều 35; Điểm a, b Khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nếu có yếu tố nước ngoài thì nơi nộp đơn giải quyết ly hôn được quy định như sau:

Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

Lưu ý: Trong trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam đang cư trú tại khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng đang cư trú tại khu vực biên giới với Việt Nam, nếu muốn nộp đơn ly hôn, công dân Việt Nam cần đến Tòa án nhân dân cấp huyện tại nơi cư trú của mình để thực hiện quy trình ly hôn.

Đối với hình thức ly hôn thuận tình

Trong trường hợp vợ hoặc chồng đang ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài, việc nộp đơn ly hôn sẽ được thực hiện tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng đang cư trú hoặc làm việc.

Nếu cả vợ và chồng đều ở Việt Nam và không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài, thì việc nộp đơn ly hôn sẽ được thực hiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng đang cư trú hoặc làm việc.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam như Lào, Campuchia, Trung Quốc và những trường hợp tương tự, việc nộp đơn ly hôn sẽ được thực hiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng người Việt Nam đang cư trú hoặc làm việc.

Hồ sơ đơn phương ly hôn 

Đơn xin ly hôn (Xem thêm mẫu đơn xin ly hôn và cách viết TẠI ĐÂY) (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

Tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

Một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:

Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân;

Giấy xác nhận thông tin về cư trú;

Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng;

Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);

Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).

Một số lưu ý khi làm thủ tục để ly hôn

Người yêu cầu ly hôn cần lưu ý các quy định:

Vợ đang mang thai, con dưới 12 tháng tuổi thì người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương (khoản 3 Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình 2014) ;

Đối với trường hợp ly hôn thuận tình cần xác định là đã thống nhất vấn đề gì trong các vấn đề về quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, tài sản;

Hai vấn đề về quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con thì phải giải quyết cùng nhau. Tài sản có thể tự thỏa thuận hoặc tách ra thành một vụ án độc lập sau khi đã ly hôn;

Có thể yêu cầu Tòa án nơi làm việc của Bị đơn giải quyết khi không xác định được nơi cư trú của bị đơn;

Trường hợp hủy hôn nhân trái pháp luật khi có vi phạm điều cấm khi đăng ký kết hôn.

Người yêu cầu ly hôn muốn tiến hành thủ tục ly hôn nhanh, cần lưu ý:

Muốn làm ly hôn thuận tình nhanh thì nên thực hiện theo quy trình ly hôn không đồng thuận. Sau đó, thực hiện việc hòa giải thành tại phiên hòa giải đầu tiên.

Muốn làm ly hôn đơn phương nhanh thì nên tách phần tài sản giải quyết riêng bằng vụ án khác nếu có tranh chấp;

Nộp đơn ly hôn ở đâu tại Cần Thơ

Về vấn đề thẩm quyền trong ly hôn, theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như sau:

Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Toà án nhân dân cấp huyện) có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này:

“Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ

Nộp đơn ly hôn ở đâu tại Quận Ninh Kiều

Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:

a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

b) Các đương sự có quyền tự thoả thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;

c) Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.

Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:…

h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;…”

Để xác định được lãnh thổ của TAND có thẩm quyền để nộp đơn, ở đây được chia làm hai trường hợp:

Trường hợp ly hôn thuận tình thì bạn có quyền thỏa thuận lựa chọn tòa án giải quyết (Tòa án nơi vợ hoặc chồng đang cư trú hoặc tòa án nơi vợ/chồng đang sinh sống). Nếu không thoả thuận được bạn nộp đơn thuận tình ở nơi chồng bạn cư trú.
Nếu ly hôn đơn phương theo Bộ Luật tố tụng dân sự năm 2015 thì bạn phải nộp đơn xin ly hôn tại nơi bị đơn có hộ khẩu thường trú hoặc nơi cuối cùng bị đơn lưu trú trong thời hạn 06 tháng gần nhất. Vậy nên, trong trường hợp này, bạn sẽ nộp đơn ở quê chồng.

Nộp đơn ly hôn ở đâu tại Cần Thơ

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Cách xin giấy xác nhận độc thân online

Đăng ký khai sinh quá hạn cho con khi đăng ký kết hôn

Chưa đủ tuổi kết hôn thì có được khai sinh và nhận con không

Hướng dẫn thủ tục làm giấy khai sinh cho con ngoài giá thú

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo