MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ VIỆC THÀNH LẬP NHÀ HÀNG

Rate this post

MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ VIỆC THÀNH LẬP NHÀ HÀNG

Quý khách đang muốn tìm hiểu Một số vấn đề pháp lý về việc thành lập nhà hàng. Quý khách đang muốn tìm công ty tư vấn thành lập công ty nhanh chóng và uy tín. Hãy đến với Gia Minh đơn vị chuyên làm giấy phép và dịch vụ kế toán. Chúng tôi sẽ tư vấn và hoàn tất các thủ tục thành lập công ty một cách nhanh nhất.

   Một số vấn đề pháp lý về việc thành lập nhà hàng

  Một số vấn đề pháp lý về việc thành lập nhà hàng

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
  • Nghị định 40/2019/NĐ-CP;
  • Quyết định 27/2018/QĐ-TTg;
  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
  • Nghị định 155/2018/NĐ-CP;
  • Nghị định 115/2018/NĐ-CP;
  • Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
  • Nghị định 96/2016/NĐ-CP;
  • Nghị định 18/2015/NĐ-CP;
  • Nghị định 79/2014/NĐ-CP.

Đăng ký thành lập Nhà hàng?

Nên lựa chọn thành lập doanh nghiệp hay hộ kinh doanh khi mở nhà hàng?

Trước khi thực hiện kinh doanh nhà hàng;, chủ nhà hàng sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh. Việc xin các loại giấy phép sẽ dễ dàng hơn khi chủ nhà hàng; thành lập doanh nghiệp để thực hiện kinh doanh. Tuy nhiên, phụ thuộc vào quy mô hoạt động;, quỹ tài chính dự định và khả năng quản lý mà chủ nhà hàng có thể lựa chọn thực hiện; đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cho phù hợp.

Ví dụ: Đối với những nhà hàng nhỏ, số lượng vốn ít thì nên lựa chọn đăng ký thành lập hộ kinh doanh.

TẠI SAO KHÁCH HÀNG NÊN THUÊ GIA MINH THÀNH LẬP CÔNG TY

Mã ngành, nghề kinh doanh nhà hàng

Khi thành lập doanh nghiệp/hộ kinh doanh để thực hiện hoạt động kinh doanh nhà hàng;, chủ nhà hàng nên lựa chọn đăng ký tích hợp ngành nghề kinh doanh nhà hàng cùng với các mã ngành nghề kinh doanh khác có liên quan.

Tham khảo đăng ký tích hợp 04 mã ngành, nghề kinh doanh sau:

Mã 5610 :Nhà hàng và những dịch vụ ăn uống để phục vụ lưu động

Mã 5621: Tên mã ngành, nghề kinh doanh là cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng

Mã 5629: Tên mã ngành, nghề kinh doanh là dịch vụ ăn uống khác

Mã 5630: Tên mã ngành, nghề kinh doanh dịch vụ phục vụ đồ uống

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Trường hợp thành lập doanh nghiệp thì bắt buộc phải điền mã ngành nghề kinh doanh; cấp 4 được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.

Trường hợp thành lập hộ kinh doanh thì chủ nhà hàng có thể thực hiện ghi nhận chi tiết nội dung; hoạt động kinh doanh mà không bắt buộc phải điền mã ngành nghề theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Tuy nhiên, chủ nhà hàng có thể xem xét lựa chọn việc đăng ký ngành, nghề kinh doanh như thành lập doanh nghiệp.

Các công việc pháp lý cần làm sau khi thành lập nhà hàng

Sau khi đăng ký thành lập nhà hàng thì tùy vào việc chủ nhà hàng thành lập hộ kinh doanh hay doanh nghiệp mà cần thực hiện một số thủ tục tương ứng trước khi thực hiện kinh doanh, đơn cử như sau:

  • Mở tài khoản ngân hàng
  • Thông báo mẫu con dấu;
  • Khai, nộp lệ phí môn bài;
  • Bổ nhiệm kế toán trưởng, người phụ trách kế toán;
  • Đăng ký thuế lần đầu;
  • Treo biển hiệu tại doanh nghiệp;
  • Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu.

Quý thành viên có thể tham khảo nhiều công việc hơn tại bài viết sau: Một số công việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp (Mới nhất).

Điều kiện chung

Nhà hàng sẽ được xác định là cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;, một trong những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;, trong phạm vi bài viết chỉ phân tích hoạt động kinh doanh của nhà hàng chịu sự quản lý trong lĩnh vực Y tế.

Nhà hàng phải đáp ứng các điều kiện về nơi chế biến;, kinh doanh dịch vụ ăn uống, bảo quản thực phẩm; và người trực tiếp chế biến thức ăn. Mời Quý thành viên tham khảo chi tiết tại công việc: Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trong ngành;, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện lĩnh vực y tế.

Ngoài việc phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt trong quá trình hoạt động kinh doanh, nhà hàng còn phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định, cụ thể như sau:

Đảm bảo điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì trước khi nhà hàng đi; vào hoạt động phải thực hiện thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;, cụ thể như sau:

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; (theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất.
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị;, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm; của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Xem chi tiết thủ tục tại công việc “Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm”.

  • Danh sách người sản xuất thực phẩm;, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất;, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
  • Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu người thay mặt doanh nghiệp; thực hiện thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Phương thức nộp hồ sơ: Nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Nơi nộp hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà hàng đăng ký hoạt động.

Lưu ý: Trường hợp nhà hàng hoạt động nhưng KHÔNG; có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính; dưới hình thức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng (Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP).

Đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy

Từ ngày 10/01/2021, Nghị định 136/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thay thế Nghị định 79/2014/NĐ-CP, thì tùy vào tổng diện tích kinh doanh hoặc khối tích mà chủ nhà hàng xác định cơ sở bên mình thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy hay cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ; cũng như là cơ quan quản lý trực tiếp, cụ thể như sau:

Danh mục cơ sở

  • Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý phòng cháy và chữa cháy trong trường hợp không thuộc danh mục cơ sở có nguy cơ cháy nổ.
  • Danh mục cơ sở có nguy cơ cháy nổ có quy mô tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

Cơ quan quản lý

  • Cơ quan Công an quản lý có quy mô tổng diện tích kd từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1 ngàn m3.
  • Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý có quy mô diện tích kinh doanh dưới 300m2 và có khối tích dưới 1.000 m3.
  • Riêng đối với nhà hàng có tổng khối tích từ 3 ngàn m3 trở lên sẽ thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy.
  • Phụ thuộc vào quy mô kinh doanh mà chủ nhà hàng cần phải thực hiện các công việc kiểm tra, huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ, báo cáo,… theo danh mục cơ sở tương ứng đảm bảo đáp ứng các Đk an toàn về phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
  • Để xác định được công việc pháp lý mà nhà hàng cần phải thực hiện, chủ nhà hàng có thể tham khảo chi tiết tại: Tổng hợp công việc pháp lý về Phòng cháy và chữa cháy.

Một số giấy phép liên quan

Giấy phép bán lẻ rượu tiêu dùng (nếu có)

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 105/2017/NĐ-CP và Khoản 7 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP thì trường hợp nhà hàng bán rượu có độ cồn từ 5.5 độ trở lên trực tiếp cho người mua để tiêu dùng tại chỗ thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh.
  • Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
  • Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

Lập Kế hoạch bảo vệ môi trường

Trước đây, theo quy định tại Mục 5 Phụ lục IV Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ trên 200m2 thì phải thực hiện đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, quy định này đã bị thay thế bởi Nghị định 40/2019/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2019.

Do đó, hiện nay, tùy thuộc vào phương án sản xuất kinh doanh, quy mô công suất, tần suất lượng nước thải, chất thải, khí thải phát sinh,… để xác định việc nhà hàng có thuộc đối tượng phải lập, đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định hay không. Quý thành viên có thể xem chi tiết các tiêu chí tại Khoản 5 Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP.

Xác nhận cơ sở đủ điều kiện an ninh trật tự

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự KHÔNG có hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống (nhà hàng).

Do đó, chủ nhà hàng không phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Chi phí thành lập nhà hàng giá rẻ

Chi phí thành lập nhà hàng giá rẻ
Chi phí thành lập nhà hàng giá rẻ

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Một số vấn đề pháp lý về việc thành lập nhà hàng do Gia Minh đã chia sẻ mong rằng sẽ giúp bạn một phần nào giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc thành lập công ty, hãy liên hệ với Gia Minh để hỗ trợ tốt nhất nhé

 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN  

Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay

Bảng giá dấu tròn công ty

Thành lập hộ kinh doanh

Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?

Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ trọn gói từ 300.000 đồng / tháng

khác nhau giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và báo cáo tài chính hợp nhất

Thủ tục thuê đất – thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp như thế nào?

Có được đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài hay không?

Mở công ty mùa dịch – 3 lợi thế ít ai biết

Thủ tục tăng vốn đầu tư

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Dịch vụ thành lập nhà hàng nhanh chóng uy tín
Dịch vụ thành lập nhà hàng nhanh chóng uy tín

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo