Lý do giải thể doanh nghiệp

Rate this post

Lý do giải thể doanh nghiệp

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về lý do giải thể doanh nghiệp và tại sao một số doanh nghiệp phải đối mặt với quyết định khó khăn này. Chúng ta sẽ đi sâu vào những nguyên nhân chính dẫn đến quyết định giải thể và những tác động mà nó có thể gây ra trong cộng đồng kinh doanh. Các bạn cùng đọc tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Nguyên nhân giải thể doanh nghiệp
Nguyên nhân giải thể doanh nghiệp

I. Giải thể doanh nghiệp là gì?

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp không còn hoặc không đủ điều kiện để tồn tại như một chỉnh thể nữa. Theo đó chủ doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện các thủ tục pháp lý để chấm dứt tư cách pháp nhân các quyền và nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.

II. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, có hai trường hợp giải thể doanh nghiệp, bao gồm:

  • Giải thể tự nguyện: Doanh nghiệp tự nguyện giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty.
  • Giải thể bắt buộc: Doanh nghiệp bị giải thể theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Giải thể tự nguyện là trường hợp doanh nghiệp tự quyết định chấm dứt hoạt động của mình.

Doanh nghiệp tự nguyện giải thể phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đã thực hiện các thủ tục cần thiết để giải quyết các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Giải thể bắt buộc là trường hợp doanh nghiệp bị chấm dứt hoạt động bởi quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Doanh nghiệp bị giải thể bắt buộc bao gồm các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp không còn đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp không thực hiện đúng nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
  • Doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng pháp luật.
  • Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

III. Đặc điểm pháp lý của giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Giải thể doanh nghiệp có những đặc điểm pháp lý sau:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
  • Giải thể doanh nghiệp là một sự kiện pháp lý mang tính chất chấm dứt: Giải thể doanh nghiệp là sự kiện pháp lý chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp về mặt pháp lý. Doanh nghiệp không còn có quyền và nghĩa vụ như một pháp nhân.
  • Giải thể doanh nghiệp phải tuân theo quy định của pháp luật: Giải thể doanh nghiệp phải tuân theo quy định của pháp luật, bao gồm Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý thuế, Luật Bảo hiểm xã hội,…
  • Giải thể doanh nghiệp phải được thực hiện theo trình tự thủ tục chặt chẽ: Giải thể doanh nghiệp phải được thực hiện theo trình tự thủ tục chặt chẽ, bao gồm các bước: ra quyết định giải thể doanh nghiệp, thông báo về việc giải thể doanh nghiệp, thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, giải quyết các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động, khách hàng, đối tác và các bên có liên quan, lập báo cáo giải thể doanh nghiệp, nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp.

Dưới đây là một số đặc điểm pháp lý cụ thể của giải thể doanh nghiệp:

  • Giải thể doanh nghiệp là một quyền của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có quyền tự quyết định giải thể doanh nghiệp nếu có lý do hợp lệ và phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Giải thể doanh nghiệp có thể là một nghĩa vụ của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có nghĩa vụ giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bị giải thể theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài.
  • Giải thể doanh nghiệp có thể gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các bên liên quan: Giải thể doanh nghiệp có thể gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các bên liên quan, bao gồm các chủ nợ, người lao động, khách hàng, đối tác,…

Doanh nghiệp cần lưu ý các đặc điểm pháp lý của giải thể doanh nghiệp để thực hiện giải thể doanh nghiệp một cách đúng quy định và tránh các rủi ro pháp lý.

Đọc thêm:

Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng

IV. Lý do giải thể doanh nghiệp

Thứ nhất, bạn đọc nên nắm rõ giải thể doanh nghiệp là gì?

Giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh do đã đạt được những mục tiêu mà các thương nhân kinh doanh đã đặt ra hoặc bị giải thể theo quy định của pháp luật.

Thứ hai, các trường hợp giải thể doanh nghiệp

Theo “khoản 1 điều 201 Luật Doanh nghiệp 2014” doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

Giải thể tự nguyện:

  • Quyết định giải thể này thể hiện sự tự nguyện của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp của mình vì những lý do khác nhau, không còn phù hợp với mục đích kinh doanh đề ra ban đầu, chẳng hạn như thua lỗ kéo dài, lợi nhuận thấp, có mâu thuẫn nội bộ,… và nhiều yếu tố khác thì họ hoàn toàn có quyền quyết định việc giải thể doanh nghiệp theo quyết định của chủ doanh nghiệp với doanh nghiệp tư nhân; của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông với công ty cổ phần.
  • Trường hợp Điều lệ công ty có quy định về thời hạn hoạt động, khi hết thời hạn hoạt động được ghi trong Điều lệ công ty, nếu các thành viên không muốn xin gia hạn hoạt động, thì công ty phải tiến hành giải thể. Việc quy định thời hạn hoạt động của doanh nghiệp có thể do thỏa thuận của các thành viên, cổ đông sáng lập, hoặc do sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Giải thể bắt buộc:

  • Khi không có đủ số lượng thành viên tối thiểu để tiếp tục tồn tại, công ty phải kết nạp thêm thành viên cho đủ số lượng thành viên tối thiểu. Nếu trong thời hạn 6 tháng liên tục mà công ty không tiến hành kết nạp thêm thành viên khi số lượng thành viên không đủ hoặc không chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp phù hợp thì công ty phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp.
  • Trường hợp công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể doanh nghiệp.

Thứ ba, về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Đối với việc giải thể doanh nghiệp gồm các bước chính sau.

  • Chủ sở hữu doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể, tổ chức thanh lí tài sản
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên

  • Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

V. Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp là gì? Các lý do giải thể doanh nghiệp
Giải thể doanh nghiệp là gì? Các lý do giải thể doanh nghiệp

Về nguyên tắc, doanh nghiệp chỉ được rút khỏi thị trường khi xử lý ổn thoả các nghĩa vụ đã tạo lập ra trong quá trình thành lập và hoạt động. Do đó, pháp luật luôn coi đây là điều kiện quan trọng để giải thể một doanh nghiệp. Nếu không đáp ứng được điều kiện này, thủ tục phá sản có thể được áp dụng để doanh nghiệp châm dứt hoạt động.

Doanh nghiệp được giải thể khi đáp ứng điều kiện sau đây:
  • Doanh nghiệp bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác;
  • Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Toà án hoặc trọng tài.

Về lý thuyết, có thể chấp nhận những cách thức “bảo đảm thanh toán hết nợ và nghĩa vụ tài sản khác” như sau:

  • Các khoản nợ đã được thanh toán dứt điểm, thể hiện qua hồ sơ giải thể;
  • Một số khoản nợ được tổ chức, cá nhân khác, kể cả tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu doanh nghiệp liên quan, cam kết thanh toán nợ sau khi doanh nghiệp giải thể. Trường hợp này cần lưu ý đến các quy định về chuyển giao nghĩa vụ trong Bộ luật Dân sự;
  • Đối với giải thể chi nhánh, doanh nghiệp có chi nhánh giải thể có nghĩa vụ thực hiện trả nợ, vì thực chất các khoản nợ được tạo ra từ hoạt động của chi nhánh là khoản nợ của doanh nghiệp.

VI. Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Thủ tục giải thể doanh nghiệp được quy định tại Điều 209 và Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp được thực hiện như sau:

Bước 1: Ra quyết định giải thể doanh nghiệp

Quyết định giải thể doanh nghiệp là văn bản do chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty ban hành, quyết định chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp.

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chính sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý tài sản, giải quyết các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, thời hạn thanh toán hết các khoản nợ;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định giải thể, doanh nghiệp phải thông báo về việc giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và niêm yết tại trụ sở chính của doanh nghiệp.

Bước 3: Thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác

Doanh nghiệp phải thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không còn trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp.

Bước 4: Giải quyết các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động, khách hàng, đối tác và các bên có liên quan

Doanh nghiệp phải giải quyết các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động, khách hàng, đối tác và các bên có liên quan trong thời hạn thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác.

Bước 5: Lập báo cáo giải thể doanh nghiệp

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và giải quyết xong các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động, khách hàng, đối tác và các bên có liên quan, doanh nghiệp phải lập báo cáo giải thể doanh nghiệp.

Báo cáo giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chính sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;
  • Danh sách người lao động và số tiền đã thanh toán;
  • Danh sách các bên có liên quan và số tiền đã thanh toán;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 6: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành các thủ tục quy định tại các điểm 3, 4 và 5 nêu trên, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp bao gồm:

  • Quyết định giải thể doanh nghiệp;
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo giải thể doanh nghiệp;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán;
  • Danh sách người lao động và số tiền đã thanh toán;
  • Danh sách các bên có liên quan và số tiền đã thanh toán;
  • Giấy xác nhận của ngân hàng về việc doanh nghiệp đã thanh toán hết các khoản nợ;
  • Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.

Bước 7: Cơ quan đăng ký kinh doanh giải quyết hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan chức năng

Đọc thêm:

Dịch vụ giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

VII. Ưu điểm của giải thể doanh nghiệp

Các trường hợp giải thể doanh nghiệp được pháp luật quy định ra sao?
Các trường hợp giải thể doanh nghiệp được pháp luật quy định ra sao?

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp theo ý chí của doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Giải thể doanh nghiệp có thể có những ưu điểm sau:

Giải quyết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp

Khi giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của các chủ nợ, các bên có liên quan.

Giải quyết các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động

Khi giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải giải quyết các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động theo quy định của pháp luật. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi của người lao động.

Giải phóng doanh nghiệp khỏi các ràng buộc pháp lý

Khi giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ chấm dứt sự tồn tại về mặt pháp lý. Điều này giúp doanh nghiệp giải phóng khỏi các ràng buộc pháp lý, như nghĩa vụ thuế, nghĩa vụ đăng ký kinh doanh,…

Tạo cơ hội cho doanh nghiệp mới thành lập

Khi một doanh nghiệp giải thể, tài sản của doanh nghiệp sẽ được thanh lý. Điều này tạo cơ hội cho các doanh nghiệp mới thành lập có thể tiếp cận với các nguồn lực tài chính, nhân lực,… của doanh nghiệp đã giải thể.

VIII. Nhược điểm của giải thể doanh nghiệp

Nhược điểm của giải thể doanh nghiệp bao gồm:

Tốn thời gian và chi phí:

Quá trình giải thể doanh nghiệp thường mất nhiều thời gian và chi phí. Doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, bao gồm:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác;
  • Giải quyết các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động, khách hàng, đối tác và các bên có liên quan;
  • Lập báo cáo giải thể doanh nghiệp;
  • Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp.

Gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh:

Quá trình giải thể doanh nghiệp có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong thời gian giải thể doanh nghiệp. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, đối tác và các bên có liên quan.

Gây ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp:

Quá trình giải thể doanh nghiệp có thể gây ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp giải thể do các lý do như thua lỗ, vi phạm pháp luật,… thì điều này có thể gây ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp trong tương lai.

IX. Thời hạn giải thể doanh nghiệp?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn giải thể doanh nghiệp tối đa là 06 tháng, kể từ ngày ra quyết định giải thể.

Trong thời hạn giải thể, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục sau:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh, đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và niêm yết tại trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
  • Giải quyết các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động, khách hàng, đối tác và các bên có liên quan.
  • Lập báo cáo giải thể doanh nghiệp gửi Cơ quan đăng ký kinh doanh, đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và niêm yết tại trụ sở chính của doanh nghiệp.

Sau khi thực hiện xong các thủ tục giải thể, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế, đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng quy định về thời hạn giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Như vậy, việc giải thể doanh nghiệp không phải lúc nào cũng là quyết định dễ dàng. Nó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân, từ tình hình tài chính không tốt đến sự cạnh tranh khốc liệt hoặc thay đổi trong quy định pháp luật. Quản lý hiệu quả luôn là một yếu tố quan trọng trong việc duy trì một doanh nghiệp.

Nếu bạn đang đối mặt với việc quyết định giải thể doanh nghiệp, hãy cân nhắc cẩn thận và tìm kiếm sự tư vấn chuyên nghiệp. Qua bài viết trên nếu các bạn còn điều gì vướng mắc về lý do giải thể doanh nghiệp thì hãy liên hệ với Gia Minh chúng tôi qua Hotline: 0868 458 111 để được hướng dẫn chi tiết hơn nhé.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Quy định về giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài

Quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp

Quá trình giải thể doanh nghiệp mất bao lâu?

Thủ tục giải thể doanh nghiệp tnhh một thành viên

Quy trình thủ tục giải thể doanh nghiệp chưa phát sinh doanh thu

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo