Hướng dẫn làm giấy phép lao động tại Bắc Kạn

Rate this post

Hướng dẫn làm giấy phép lao động tại Bắc Kạn

Với khả năng thu hút đầu tư tốt, thì Việt Nam đã trở thành điểm đến của nhiều tập đoàn lớn trên thế giới. Các công ty, tập đoàn nước ngoài ngày càng xuất hiện nhiều ở Việt Nam. Kéo theo đó là một lực lượng lao động là các chuyên gia người nước ngoài. Người nước ngoài muốn lao động làm việc tại Việt Nam cần phải có giấy phép lao động. Gia Minh sẽ Hướng dẫn làm giấy phép lao động tại Bắc Kạn một cách chi tiết trong bài viết này. 

Hướng dẫn làm giấy phép lao động tại Bắc Kạn
Hướng dẫn làm giấy phép lao động tại Bắc Kạn

Người nước ngoài lao động tại Bắc Cạn cần phải làm gì?

Để người nước ngoài có thể lao động hợp pháp tại Bắc Kạn, họ cần tuân thủ các bước và quy trình sau:

Xin giấy phép lao động (Work Permit)

Hồ sơ xin giấy phép lao động bao gồm:

Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động: Mẫu số 01/PLI.

Giấy khám sức khỏe: Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, có giá trị trong vòng 12 tháng.

Lý lịch tư pháp: Bản gốc hoặc bản sao công chứng lý lịch tư pháp được cấp không quá 6 tháng. Nếu người lao động đã ở Việt Nam trên 6 tháng, cần nộp lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

Văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, tay nghề: Bằng cấp, chứng chỉ liên quan, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc từ công ty trước đây.

Hộ chiếu: Bản sao công chứng tất cả các trang có thông tin.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Ảnh thẻ: 2 ảnh 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng người lao động nước ngoài: Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động dự thảo, hoặc thư bổ nhiệm.

Quy trình xin giấy phép lao động:

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên.

Nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn.

Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 7-10 ngày làm việc.

Nhận giấy phép lao động sau khi hồ sơ được chấp thuận.

Xin visa lao động (ký hiệu LĐ)

Hồ sơ xin visa lao động bao gồm:

Hộ chiếu: Bản gốc và bản sao.

Tờ khai đề nghị cấp visa: Mẫu NA2.

Giấy phép lao động: Bản sao giấy phép lao động đã được cấp.

Ảnh thẻ: 2 ảnh 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

Thư mời hoặc quyết định tuyển dụng từ công ty tại Việt Nam.

Quy trình xin visa lao động:

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên.

Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài.

Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 5-7 ngày làm việc.

Nhận visa lao động sau khi hồ sơ được chấp thuận.

Đăng ký tạm trú

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

Phiếu khai báo tạm trú: Mẫu được cung cấp tại cơ quan công an phường/xã.

Hộ chiếu và visa hợp lệ.

Giấy phép lao động.

Hợp đồng thuê nhà hoặc giấy tờ chứng minh nơi ở tại Bắc Kạn.

Quy trình đăng ký tạm trú:

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên.

Nộp hồ sơ tại Công an phường/xã nơi người lao động nước ngoài tạm trú.

Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 1-3 ngày làm việc.

Nhận giấy xác nhận đăng ký tạm trú sau khi hồ sơ được chấp thuận.

Xin thẻ tạm trú

Hồ sơ xin thẻ tạm trú bao gồm:

Đơn xin cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA7.

Hộ chiếu gốc và bản sao.

Ảnh thẻ: 2 ảnh 2×3 cm, nền trắng.

Giấy phép lao động.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bảo lãnh.

Thư bảo lãnh của công ty.

Giấy tờ chứng minh nơi ở (hợp đồng thuê nhà, giấy tạm trú).

Quy trình xin thẻ tạm trú:

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên.

Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tại Bắc Kạn.

Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 5-7 ngày làm việc.

Nhận thẻ tạm trú sau khi hồ sơ được chấp thuận.

Lưu ý:

Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và công chứng.

Người lao động nước ngoài cần tuân thủ các quy định về lao động, cư trú và các quy định pháp luật khác tại Việt Nam.

Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bắc Cạn

Cấp lại giấy phép lao động là một thủ tục không quá khó khăn phức tạp. Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết này.

Giấy phép lao động là một giấy tờ vô cùng quan trọng để người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài, thì có 4 vấn đề chính cần được quan tâm chính là:

Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 12, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, 3 đối tượng sau đây sẽ được xem xét cấp lại giấy phép lao động:

Lao động nước ngoài có giấy phép lao động còn thời hạn bị mất,

Lao động nước ngoài có giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng, hoặc

Lao động nước ngoài thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

Lưu ý: Trước đây trường hợp giấy phép lao động còn hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày được xin cấp lại. Nhưng theo quy định của nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2021, trường hợp này thuộc diện gia hạn giấy phép lao động.

Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động

Để xin cấp lại giấy phép lao động, người sử dụng lao động cùng lao động nước ngoài sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

Mẫu Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo qui định Mẫu số 11/PLI (Bản gốc) (Tải về).

02 ảnh màu 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Bản gốc hoặc bản sao y công chứng).

Văn bản chứng minh lý do xin cấp lại giấy phép lao động, đó là:

Nếu xin cấp lại giấy phép lao động bị mất: Xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú (bản gốc hoặc sao y công chứng); hoặc Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật (hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt, trừ khi được miễn hợp pháp hóa lãnh sự);

Giấy tờ chứng minh về việc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động (bản gốc hoặc sao y công chứng nếu là giấy tờ của Việt Nam, bản hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt nếu là giấy tờ do nước ngoài cấp trừ khi được miễn hợp pháp hóa lãnh sự).

Phí cấp lại giấy phép lao động

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC, lệ phí cấp lại giấy phép lao động không quá 450.000 đồng/1 giấy phép. Mức phí này có thể khác nhau giữa các tỉnh thành.

Những trường hợp cần làm giấy phép lao động tại Bắc Kạn

Dưới đây là một số trường hợp cần làm giấy phép lao động:

Tuyển dụng nhân viên mới: Khi bạn tuyển dụng nhân viên mới vào công ty, bạn cần làm giấy phép lao động cho họ.

Thay đổi công việc: Khi nhân viên chuyển từ một vị trí công việc sang vị trí khác trong công ty, bạn cần làm giấy phép lao động mới cho họ.

Hợp đồng lao động mới: Khi ký hợp đồng lao động với nhân viên mới hoặc gia hạn hợp đồng với nhân viên hiện tại, bạn cần làm giấy phép lao động.

Thay đổi thông tin cá nhân: Khi nhân viên thay đổi thông tin cá nhân như tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, bạn cần làm giấy phép lao động mới để cập nhật thông tin này.

Thay đổi điều kiện lao động: Khi có thay đổi về điều kiện lao động như thay đổi lương, thời gian làm việc, chế độ phúc lợi, bạn cần làm giấy phép lao động mới để phản ánh những thay đổi này.

Lưu ý rằng các quy định về giấy phép lao động có thể khác nhau tùy theo quốc gia và luật lao động của từng địa phương. Hãy tham khảo quy định pháp luật địa phương hoặc tìm sự tư vấn từ chuyên gia pháp lý để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình và yêu cầu.

Tham khảo thêm

Thủ tục cấp lại giấy phép lao động hết hạn

Người nước ngoài cần có giấy tờ gì để xin giấy phép lao động ở Bắc Kạn

Để xin giấy phép lao động ở Bắc Kạn, tùy theo vị trí tuyển dụng mà người nước ngoài cần có các giấy tờ cần thiết như sau:

Giấy khám sức khỏe còn thời hạn 12 tháng (có thể xin ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam)

Lý lịch tư pháp số 1 còn thời hạn 6 tháng

Hộ chiếu còn thời hạn

Văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận kinh nghiệm:

Đối với vị trí chuyên gia:

Cách làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bắc Kạn
Cách làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bắc Kạn

Người nước ngoài cần cung cấp được đầy đủ 1 trong 2 giấy tờ chứng minh về trình độ và giấy xác nhận kinh nghiệm tại nơi người nước ngoài làm việc như sau:

Bằng đại học trở lên hoặc tương đương và giấy xác nhận ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

Giấy xác nhận có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

Đối với vị trí Nhà quản lý

Tuỳ theo vai trò chức danh của người nước ngoài, mà văn bản chứng minh là nhà quản lý bao gồm một trong các giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận thành lập văn phòng đại diện;…

Biên bản bầu hội đồng thành viên, hội đồng quản trị, quyết định bổ nhiệm và điều lệ công ty cho cá nhân ký kết giao dịch của công ty;…

Đối với vị trí Giám Đốc điều hành

Người nước ngoài cho vị trí giám đốc điều hành cần có 2 giấy tờ sau:

Văn bản xác nhận, chứng minh kinh nghiệm 03 năm ở vị trí giám đốc điều hành

Bằng cấp, thư bổ nhiệm chức danh của công ty mẹ.

Đối với vị trí lao động kỹ thuật:

Văn bằng chứng minh được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm

Có văn bản xác nhận kinh nghiệm ít nhất 5 năm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Hướng dẫn làm giấy phép lao động tại Bắc Kạn

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

– Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc được quy định như sau:

+ Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

+ Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

+ Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI.

Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất.

Tham khảo thêm

Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bắc Kạn
Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bắc Kạn

– Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

(Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Làm giấy phép lao động mất bao nhiêu tiền tại Bắc Kạn

Phí cấp giấy phép lao động (Work Permit) tại Việt Nam có thể khác nhau tùy theo từng địa phương và quy định của cơ quan cấp phép. Thông thường, việc cấp giấy phép lao động đến từng trường hợp cụ thể và có thể liên quan đến các yếu tố như loại hình công việc, thời gian làm việc, quốc tịch của người lao động, v.v.

Phí cấp giấy phép lao động cũng có thể bao gồm các chi phí khác như phí xử lý hồ sơ, phí kiểm tra sức khỏe, phí công chứng, v.v. Ngoài ra, cần lưu ý rằng phí cấp giấy phép lao động có thể thay đổi theo thời gian và được quy định bởi các quy định và chính sách của từng địa phương.

Để biết chính xác về phí cấp giấy phép lao động, bạn nên liên hệ với cơ quan cấp phép hoặc tư vấn từ chuyên gia pháp lý để được thông tin cụ thể và cập nhật nhất về các chi phí liên quan.

Tham khảo thêm

Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Thời hạn giấy phép lao động tại Bắc Kạn đối với người nước ngoài

Thời hạn của giấy phép lao động tại Bắc Kạn đối với người nước ngoài phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nhưng theo quy định chung của pháp luật Việt Nam, thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 2 năm (24 tháng).

Cụ thể:

Thời hạn giấy phép lao động được cấp lần đầu: Tối đa là 2 năm (24 tháng).

Gia hạn giấy phép lao động: Sau khi hết thời hạn, giấy phép lao động có thể được gia hạn nhưng thời hạn gia hạn cũng không quá 2 năm (24 tháng).

Lưu ý:

Thời hạn của giấy phép lao động có thể ngắn hơn tùy thuộc vào thời hạn của các loại giấy tờ khác như: hợp đồng lao động, giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, hoặc các giấy tờ liên quan khác.

Trường hợp giấy phép lao động bị mất, hỏng hoặc có thay đổi thông tin: Người lao động nước ngoài cần làm thủ tục cấp lại giấy phép lao động với thời hạn không vượt quá thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trước đó.

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động bao gồm:

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động (mẫu số 07/PLI).

Giấy phép lao động cũ (bản sao công chứng).

Giấy tờ chứng minh lý do gia hạn: Hợp đồng lao động mới, quyết định bổ nhiệm, hoặc giấy tờ chứng minh khác.

Giấy khám sức khỏe: Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, có giá trị trong vòng 12 tháng.

Ảnh thẻ: 2 ảnh 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

Các giấy tờ liên quan khác: Tùy vào yêu cầu cụ thể của cơ quan quản lý lao động.

Nơi nộp hồ sơ:

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn hoặc các cơ quan, đơn vị được ủy quyền.

Việc nắm rõ các quy định về thời hạn giấy phép lao động giúp đảm bảo người lao động nước ngoài tuân thủ đúng pháp luật và tránh các rắc rối pháp lý trong quá trình làm việc tại Việt Nam.

Không có bằng cấp, người nước ngoài có thể xin giấy phép lao động Việt Nam không

Quy trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bắc Kạn
Quy trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bắc Kạn

Không có bằng cấp không phải là yếu tố duy nhất quyết định việc người nước ngoài có thể xin giấy phép lao động tại Việt Nam hay không. Quyết định cấp giấy phép lao động sẽ được căn cứ vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm quy định pháp luật, chính sách của chính phủ và cơ quan cấp phép, yêu cầu công việc cụ thể, nhu cầu và tình hình thị trường lao động.

Một số ngành nghề hoặc vị trí công việc có thể yêu cầu bằng cấp hoặc trình độ chuyên môn nhất định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người nước ngoài có thể được xem xét cấp giấy phép lao động dựa trên kinh nghiệm làm việc, kỹ năng đặc biệt, hoặc đào tạo nghề từ các tổ chức có uy tín.

Để biết chính xác về yêu cầu và quy trình cấp giấy phép lao động tại Việt Nam, người nước ngoài nên liên hệ trực tiếp với cơ quan cấp phép lao động hoặc tư vấn từ chuyên gia pháp lý để được hướng dẫn và thông tin chi tiết theo trường hợp cụ thể.

Người sử dụng lao động nước ngoài là những ai

Người sử dụng lao động nước ngoài là các tổ chức, công ty, doanh nghiệp hoặc cá nhân có nhu cầu thuê và sử dụng người lao động nước ngoài để làm việc tại Việt Nam. Đây có thể là các doanh nghiệp trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như xây dựng, sản xuất, dịch vụ, du lịch, giáo dục, y tế, công nghệ thông tin, và nhiều lĩnh vực khác.

Các tổ chức và doanh nghiệp cần người sử dụng lao động nước ngoài thường phải tuân thủ quy định và thủ tục của cơ quan quản lý lao động tại Việt Nam, bao gồm đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, làm thủ tục cấp giấy phép lao động, và tuân thủ các quy định về hợp đồng lao động và chế độ lao động đối với người lao động nước ngoài.

Chi phí dịch vụ làm giấy phép lao động tại Bắc Kạn
Chi phí dịch vụ làm giấy phép lao động tại Bắc Kạn

Xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Bắc Kạn cần giấy tờ gì?

Để xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Bắc Kạn, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Hộ chiếu gốc và bản sao: Hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

Đơn xin cấp thẻ tạm trú: Mẫu đơn NA7 (theo quy định của Bộ Công An).

Ảnh thẻ: 2 ảnh 2×3 cm.

Giấy phép lao động (nếu có): Bản sao công chứng của giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty: Bản sao công chứng.

Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (nếu cấp cho vợ/chồng, con cái): Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, hoặc các giấy tờ liên quan khác (bản dịch công chứng sang tiếng Việt nếu cần).

Sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú của người bảo lãnh (nếu có): Bản sao công chứng.

Thư bảo lãnh của công ty hoặc cá nhân tại Việt Nam: Công ty hoặc người bảo lãnh phải có thư bảo lãnh gửi đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Giấy tờ khác (nếu có yêu cầu đặc biệt từ cơ quan quản lý xuất nhập cảnh): Các giấy tờ khác có thể bao gồm quyết định cử đi công tác, giấy tờ chứng minh tài chính, hợp đồng lao động,…

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, bạn cần nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Bắc Kạn hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Bộ Công An. Thời gian xử lý hồ sơ thường là từ 5 đến 7 ngày làm việc.

Thủ tục làm thẻ tạm trú tại Bắc Kạn

Để làm thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Bắc Kạn, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú bao gồm các giấy tờ sau:

Đơn xin cấp thẻ tạm trú (mẫu NA7): Điền đầy đủ thông tin theo mẫu do Bộ Công An quy định.

Hộ chiếu gốc và bản sao: Hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

Ảnh thẻ: 2 ảnh cỡ 2×3 cm, chụp không quá 6 tháng.

Giấy phép lao động (nếu có): Bản sao công chứng của giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bảo lãnh: Bản sao công chứng.

Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (nếu cấp cho vợ/chồng, con cái): Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, hoặc các giấy tờ liên quan khác (bản dịch công chứng sang tiếng Việt nếu cần).

Sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú của người bảo lãnh (nếu có): Bản sao công chứng.

Thư bảo lãnh của công ty hoặc cá nhân tại Việt Nam: Thư bảo lãnh phải được xác nhận bởi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Giấy tờ khác (nếu có yêu cầu đặc biệt từ cơ quan quản lý xuất nhập cảnh): Các giấy tờ khác có thể bao gồm quyết định cử đi công tác, giấy tờ chứng minh tài chính, hợp đồng lao động,…

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Bắc Kạn.

Địa chỉ:

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Bắc Kạn

Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bước 3: Nộp lệ phí

Lệ phí làm thẻ tạm trú sẽ được thông báo tại thời điểm nộp hồ sơ và phụ thuộc vào thời hạn của thẻ tạm trú.

Bước 4: Nhận kết quả

Thời gian xử lý hồ sơ thường là từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Người nộp hồ sơ sẽ nhận thẻ tạm trú tại nơi nộp hồ sơ.

Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần hỗ trợ thêm, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tại Bắc Kạn để được tư vấn chi tiết.

Thủ tục xin giấy phép lao động dành cho người nước ngoài tại Bắc Kạn và tại Việt Nam nói chung tương đối phức tạp. Nếu như bạn gặp khó khăn trong quá trình thực hiện, Gia Minh có thể hỗ trợ bạn. Liên hệ cho chúng tôi theo Hotline: 0868 458 111, để được tư vấn Hướng dẫn làm giấy phép lao động tại Bắc Kạn.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Hợp pháp hoá lãnh sự là gì?

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài

Xin giấy phép lao động tại Bắc Kạn

Dịch vụ làm giấy lý lịch tư pháp Bắc Kạn

Dịch vụ xin giấy phép lao động Bắc Kạn

Điều kiện xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bắc Kạn
Điều kiện xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bắc Kạn

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Địa chỉ: Số 61, tổ 12, P. Sông Cầu, TP. Bắc Kạn, Bắc Kạn

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo