ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

Rate this post

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

Điều kiện Thành lập công ty cho thuê lại lao động dành cho các công ty và doanh nghiệp cần phải tìm hiểu và thực hiện các thủ tục sau để công ty có thể chính thức đi vào hoạt động. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để tìm lời đáp cụ thể nhé.

Cho thuê lại lao động là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 52 Bộ luật Lao động (BLLĐ) năm 2019; cho thuê lại lao động (CTLLĐ) là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp CTLLĐ; sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

Đây là ngành; nghề kinh doanh có điều kiện nên doanh nghiệp CTLLĐ phải có Giấy phép hoạt động cho thuê lại; và chỉ áp dụng đối với một số công việc nhất định.

đọc thêm: Danh mục các ngành nghề cho thuê lao động

 Điều kiện thành lập công ty cho thuê lại lao động
Điều kiện thành lập công ty cho thuê lại lao động

Điều kiện thành lập công ty cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Căn cứ pháp lý : Nghị định 55/2013/NĐ-CP hướng dẫn bộ luật lao động cấp phép thuê lại lao động;

Có địa điểm và trụ sở làm việc dành cho hoạt động CTLLĐ làm ổn định từ 24 tháng trở lên; nằm ở vị trí thuận lợi và đủ diện tích cho việc giao dịch, hoạt động của Doanh nghiệp;

Diện tích làm việc và hoạt động của doanh nghiệp phải đảm bảo trang bị; bố trí đủ các phòng: tư vấn, giới thiệu và cung ứng lao động; thông tin thị trường lao động và có trang bị máy vi tính, điện thoại, máy fax, email; các tài liệu liên quan đến thị trường lao động và các trang thiết bị để phục vụ khách hàng;

Có ít nhất 2 tỷ đồng Việt Nam ký quỹ tại Ngân hàng để giải quyết các rủi ro; cũng như các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình hoạt động;

Có mức vốn pháp định của doanh nghiệp CTLLĐ là 2 tỷ đồng. Doanh nghiệp cho thuê phải duy trì mức vốn điều lệ bằng; hoặc cao hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Đọc thêm: Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài

Điều kiện đối với doanh nghiệp nước ngoài liên doanh với doanh nghiệp trong nước hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

Phải là doanh nghiệp chuyên kinh doanh CTLLĐ; có vốn và tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp từ 10.000.000.000 đồng trở lên;

Đã có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực CTLLĐ từ 05 năm trở lên;

Có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại chứng nhận doanh nghiệp; và người đại diện phần vốn góp của doanh nghiệp chưa có hành vi vi phạm pháp luật nước sở tại; hoặc pháp luật của nước có liên quan;

Các văn bản trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực; sau đó thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Có ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, luật, ngoại ngữ; mỗi chuyên ngành phải có ít nhất một người. Người được tuyển dụng vào doanh nghiệp để hoạt động phải là người có lý lịch rõ ràng; phẩm chất đạo đức tốt; không có tiền án được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận;

Đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề CTLLĐ.

thành lập công ty cho thuê lao động
thành lập công ty cho thuê lao động

Điều kiện về người đứng đầu doanh nghiệp CTLLĐ:

Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng;

Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực CTLLĐ từ 03 năm trở lên;

Trong 03 năm liền kề trước khi đề nghị cấp Giấy phép hoạt động CTLLĐ; không đảm nhận chức vụ người đứng đầu doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động CTLLĐ.

Điều kiện địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê

Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải ổn định; và có thời hạn ít nhất từ 02 năm trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký kinh doanh thì trong hồ sơ đề nghị cấp; cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động CTLLĐ phải có giấy tờ hợp lệ; nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 02 năm trở lên.

Hồ sơ cần cung cấp thực hiện cấp giấy phép CTLLĐ

Hợp đồng thuê nhà trên 24 tháng có công chứng tại cơ quan có thẩm quyền;

Giấy xác nhận kỹ quỹ tại ngân hàng có công chứng;

03 nhân viên: Bản sao công chứng bằng đại học/cao đẳng; sơ yếu lý lịch có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã, huyện nơi người lao động cư trú;

Bản sao giấy phép kinh doanh công chứng;

Bản kê trang thiết bị cơ sở vật chất, phương tiện làm việc và đi lại; danh sách nhân viên tại thời điểm đi xin giấy phép;

Văn bản chứng minh người đứng đầu doanh nghiệp:

Văn bản chứng minh người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại. Cụ thể cần cung cấp hợp đồng về việc quản lý; điều hành hoạt động CTLLĐ hoặc hợp đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cung ứng lao động;

Biên bản góp vốn các thành viên công ty/bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp;

Xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam; nơi doanh nghiệp gửi vốn góp bằng tiền về mức vốn được gửi;

Trường hợp vốn góp bằng tài sản:

Trong trường hợp vốn góp bằng tài sản phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Điều kiện thành lập công ty cho thuê lại lao động bạn đã nắm rõ rồi phải không?. Hy vọng với những kinh nghiệm của chúng tôi đã trình bày như trên; một phần nào giúp doanh nghiệp có thể nắm rõ; về các điều kiện để doanh nghiệp thuận lợi trong việc đăng ký; và hoạt động. Nếu bạn còn vướng mắc vấn đề gì hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp và tư vấn được cụ thể hơn.

Thủ tục thành lập công ty cho thuê lao động
Thủ tục thành lập công ty cho thuê lao động

Các bài viết liên quan

Điều kiện thành lập công ty môi giới bảo hiểm tại việt nam

Điều kiện xin gia hạn giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào việt nam

Gia hạn visa Việt Nam

Dịch vụ gia hạn visa việt nam cho người nước ngoài tại TPHCM

Lý lịch tư pháp là gì? Thủ tục làm lý lịch tư pháp mới nhất

Dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp nhanh trên cả nước

Dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp trọn gói trên toàn quốc

Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

làm lý lịch tư pháp để định cư ở nước ngoài

Dịch Vụ Làm Giấy Lý Lịch Tư Pháp Tphcm

Dịch vụ xin giấy phép lao động TPHCM

Hợp pháp hóa lãnh là gì?

Thủ tục làm thư mời người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

xin cấp giấy phép lao động cho nhà quản lý là giám đốc – phó giám đốc

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo