ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY MÔI GIỚI BẢO HIỂM TẠI VIỆT NAM

Rate this post

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY MÔI GIỚI BẢO HIỂM TẠI VIỆT NAM

Điều kiện thành lập công ty môi giới bảo hiểm tại việt nam dành cho các công ty bảo hiểm nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam cũng như các tập đoàn bảo hiểm trong nước. Kinh doanh môi giới bảo hiểm là ngành nghề có điều kiện. Vậy làm sao để ký thành lập công ty bảo hiểm thành công, điều kiện hoạt động  kinh doanh môi giới bảo hiểm như thế nào?. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để tìm lời đáp cụ thể nhé.

Tổng quan về thị trường bảo hiểm tại Việt Nam

Việt Nam đã bước vào hành trình tăng trưởng kinh tế nhanh chóng trong những thập kỷ qua, với tốc độ mở rộng ổn định và giảm nghèo đáng kể, chuyển một bộ phận lớn dân số sang tầng lớp trung lưu và thượng lưu hiện nay.

Ngày nay, Việt Nam là một trong những nền kinh tế lớn nhất Đông Nam Á và sự tăng trưởng vượt bậc này không có dấu hiệu ngừng lại. Trong số các lĩnh vực phát triển ấn tượng, có một lĩnh vực đang cho kết quả đặc biệt sâu sắc – đó là lĩnh vực bảo hiểm.

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY MÔI GIỚI BẢO HIỂM TẠI VIỆT NAM
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY MÔI GIỚI BẢO HIỂM TẠI VIỆT NAM

Điều kiện thành lập công ty môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

Theo Cục Giám sát Bảo hiểm. Năm 2020 là năm thứ sáu đánh dấu thị trường bảo hiểm Việt Nam đạt mức tăng trưởng vượt bậc hơn 20%.

Năm 2019. Các công ty bảo hiểm tại Việt Nam đã thu về tổng phí bảo hiểm là 6,93 tỷ USD – tăng trưởng 20,5% so với cùng kỳ năm trước. Bảo hiểm nhân thọ thắng lợi lớn nhất với doanh thu phí bảo hiểm đạt 4,66 tỷ USD trong khi phí bảo hiểm phi nhân thọ đạt 2,26 tỷ USD.

Hiện cả nước có tổng cộng 66 công ty bảo hiểm và các công ty này đã tái đầu tư 16,29 tỷ USD vào thị trường bảo hiểm Việt Nam.

Cách thành lập công ty môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

Các tiêu chí dưới đây là bắt buộc để đăng ký thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam và có giấy phép hoạt động:

Yêu cầu thiết lập công ty môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

Công ty môi giới bảo hiểm phải có giám đốc hoặc văn phòng điều hành.

Tất cả các giám đốc hoặc văn phòng điều hành chưa bị xử phạt trong lĩnh vực bảo hiểm.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Thành viên Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đồng thành viên đều phải có trình độ đại học trở lên.

Môi giới bảo hiểm phải có chứng chỉ đào tạo về bảo hiểm do các cơ sở được công nhận hợp pháp cấp.

Doanh nghiệp nước ngoài muốn mở công ty bảo hiểm tại Việt Nam phải có ít nhất 7 năm hoạt động trên thị trường bảo hiểm.

Hồ sơ xin giấy phép môi giới bảo hiểm

Đơn đăng ký

Các bài báo của Công ty

Kế hoạch kinh doanh 5 năm

Chứng minh thư. Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của tổng thống hoặc chủ tịch

Danh sách các cổ đông hoặc thành viên sáng lập cùng với các giấy tờ tùy thân của họ

Chứng nhận của ngân hàng đối với tiền gửi vốn

Hợp đồng hợp tác

Biên bản họp của cổ đông

Văn bản ủy quyền thực hiện các thủ tục cấp phép

Một văn bản chính thức nêu rõ địa điểm trụ sở chính

Văn bản cam kết đáp ứng các điều kiện cấp phép

Quy trình thiết lập

Nộp hồ sơ và các giấy tờ liên quan theo quy định tại Nghị định 73/2016/NĐ-CP

Góp vốn bằng tiền mặt. Vốn pháp định là 4 tỷ đồng đối với công ty môi giới bảo hiểm chính; hoặc tái bảo hiểm hoặc 8 tỷ đồng đối với công ty chính và công ty tái bảo hiểm.

Điều kiện thành lập công ty môi giới bảo hiểm tại Việt Nam:

Đối với công ty góp vốn, cá nhân thành lập công ty môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Thứ nhất: Góp vốn bằng tiền không phải là vốn vay. Vốn đầu tư của tổ chức. Cá nhân nhận ủy thác.

Thứ hai: Doanh nghiệp muốn góp từ 10% vốn điều lệ trở lên phải kinh doanh;có lãi trong 3 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY MÔI GIỚI BẢO HIỂM TẠI VIỆT NAM
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY MÔI GIỚI BẢO HIỂM TẠI VIỆT NAM

Thứ ba: Doanh nghiệp kinh doanh ngành. Nghề phải có vốn pháp định phải bảo đảm; vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định ít nhất bằng số vốn góp;

Thứ tư: Đối với công ty bảo hiểm. Công ty môi giới bảo hiểm. Ngân hàng thương mại. Công ty tài chính. Công ty chứng khoán phải duy trì và đáp ứng các điều kiện về an toàn tài chính và được cơ quan có thẩm quyền cho phép góp vốn theo quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan.

1

THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

1.500.000

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

2

THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

4.500.000

 

 

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

– Chữ ký số VIN RA 3 năm

– 300 hóa đơn điện tử Misa

– Thủ tục ban đầu với thuế

– Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp

(áp dụng cho công ty nào muốn theo dõi hàng tồn kho)

3

THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV

6.000.000

Giá trên đã bao gồm:

Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước

– Chữ ký số VIN RA 3 năm

– 300 hóa đơn điện tử Misa

– Thủ tục ban đầu với thuế

– Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp

(áp dụng cho công ty nào muốn theo dõi hàng tồn kho)

STT

GÓI DỊCH VỤ

PHÍ DỊCH VỤ

(VNĐ)

GHI CHÚ

Nơi đăng ký thành lập công ty

Địa điểm đăng ký thành lập công ty có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định của quốc gia và khu vực bạn định thành lập công ty. Thông thường, quy trình đăng ký thành lập công ty được thực hiện tại các cơ quan chức năng hoặc cơ quan quản lý doanh nghiệp tại quốc gia hoặc khu vực của bạn.

Dưới đây là một số ví dụ về nơi đăng ký thành lập công ty:

  • Việt Nam: Tại Việt Nam, công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) và công ty cổ phần có thể được đăng ký tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở KH&ĐT) cấp tỉnh hoặc thành phố nơi công ty sẽ hoạt động. Các chi nhánh và văn phòng đại diện của công ty cũng cần được đăng ký tại các cơ quan chức năng tương ứng.
  • Hoa Kỳ: Ở Hoa Kỳ, quy trình đăng ký công ty thường được thực hiện tại cơ quan Tiểu bang (State Secretary of State) của tiểu bang nơi công ty sẽ được thành lập. Công ty cũng cần tuân thủ các quy định liên quan đến đăng ký liên bang (Federal Registration) nếu áp dụng.
  • Anh: Tại Anh, công ty có thể được đăng ký tại Cơ quan đăng ký công ty (Companies House) của Anh. Tuy nhiên, nếu công ty dự định có chi nhánh ở Scotland hoặc Bắc Ireland, cần tuân thủ quy định tương ứng của các khu vực này.

Vì vậy, để biết chính xác nơi đăng ký thành lập công ty trong quốc gia hoặc khu vực của bạn, tôi khuyên bạn nên tham khảo các quy định pháp luật cụ thể và tìm hiểu về các cơ quan chức năng hoặc cơ quan quản lý doanh nghiệp tại địa phương.

Nộp hồ sơ thành lập công ty ở đâu

Bạn có thể nộp hồ sơ thành lập công ty tại các cơ quan đăng ký kinh doanh và quản lý thuế địa phương.

Thông thường, các cơ quan này bao gồm:

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trong trường hợp bạn muốn đăng ký kinh doanh với quy mô lớn hoặc có liên quan đến đầu tư nước ngoài, bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương.
  • Chi cục Thuế: Đây là cơ quan quản lý thuế và đăng ký thuế, bạn cần nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đây.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh: Đây là cơ quan đăng ký kinh doanh của địa phương, bạn cần nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại đây.
  • Cục Hải quan: Trong trường hợp bạn muốn nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa, bạn cần nộp hồ sơ đăng ký tại Cục Hải quan.

Những lưu ý khi thành lập công ty

Khi thành lập công ty, bạn cần lưu ý một số điểm quan trọng sau đây để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty được diễn ra thuận lợi và tránh các rủi ro pháp lý:

  • Lựa chọn hình thức công ty phù hợp: Bạn cần tìm hiểu và lựa chọn hình thức công ty phù hợp với mục đích kinh doanh của bạn và đảm bảo tính pháp lý của công ty.
  • Tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh: Bạn cần tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh, đặc biệt là về thuế, lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường, quy định về sản phẩm và dịch vụ của công ty.
  • Lập kế hoạch kinh doanh: Trước khi thành lập công ty, bạn cần lập kế hoạch kinh doanh chi tiết và cụ thể để đề ra các mục tiêu, chiến lược và kế hoạch hoạt động cho công ty. Kế hoạch này cần được xây dựng dựa trên việc phân tích thị trường, đối thủ cạnh tranh, nhu cầu của khách hàng và các yếu tố khác ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Quản lý tài chính hiệu quả: Khi thành lập công ty, bạn cần quản lý tài chính hiệu quả để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty được duy trì và phát triển. Bạn cần lập kế hoạch tài chính, quản lý tiền mặt, quản lý công nợ và đầu tư hợp lý để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
  • Lựa chọn đội ngũ nhân viên chất lượng: Bạn cần lựa chọn đội ngũ nhân viên chất lượng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty được thực hiện một cách hiệu quả. Bạn cần tìm kiếm và chiêu mộ các nhân viên có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu của công việc, đồng thời đảm bảo đầy đủ các chế độ và quyền lợi cho nhân viên.
  • Điều chỉnh kế hoạch kinh doanh: Trong quá trình hoạt động của công ty, bạn cần thường xuyên đánh giá và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty luôn phù hợp với tình hình thị trường và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Khi thành lập công ty, bạn cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty để tránh các rủi ro pháp lý và đảm bảo tính pháp lý của công ty. Bạn cần thường xuyên cập nhật các thay đổi về quy định pháp luật và đảm bảo công ty luôn tuân thủ đúng quy trình và thủ tục pháp lý.
  • Xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác và khách hàng: Mối quan hệ tốt với đối tác và khách hàng là rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của công ty. Bạn cần xây dựng mối quan hệ chuyên nghiệp và tốt với đối tác và khách hàng để tạo sự tin tưởng và đảm bảo sự phát triển lâu dài của công ty.
  • Đầu tư vào công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của công ty, bạn cần đầu tư vào công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. Bạn nên tìm hiểu và áp dụng các công nghệ mới, cải tiến quy trình sản xuất và cung ứng sản phẩm/dịch vụ để nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
  • Đảm bảo đạo đức và trách nhiệm xã hội: Khi thành lập công ty, bạn cần đảm bảo đạo đức và trách nhiệm xã hội của công ty. Bạn cần thực hiện các hoạt động kinh doanh đúng quy định pháp luật, đảm bảo các quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan và đóng góp vào phát triển cộng đồng.

Tóm lại, khi thành lập công ty, bạn cần lưu ý các điểm quan trọng như lựa chọn hình thức công ty phù hợp, tìm hiểu quy định pháp luật, lập kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, lựa chọn đội ngũ nhân viên chất lượng, điều chỉnh kế hoạch kinh doanh, tuân thủ quy định pháp luật, xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác và khách hàng, đầu tư vào công nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo đạo đức và trách nhiệm xã hội. Điều này sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty được diễn ra thuận lợi và bền vững trong thời gian dài

Có hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Nghị định 73/2016 / NĐ-CP

Công ty nước ngoài muốn góp vốn thành lập công ty môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Là công ty môi giới bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền; của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm tại Việt Nam.

Có ít nhất 7 năm hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm.

Không vi phạm nghiêm trọng quy định về môi giới bảo hiểm; và các quy định khác của nước nơi tổ chức đặt trụ sở chính; trong 3 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

Vốn pháp định của công ty môi giới bảo hiểm:

4 tỷ đồng Việt Nam đối với hoạt động môi giới bảo hiểm chính. Môi giới tái bảo hiểm.

8 tỷ đồng Việt Nam đối với hoạt động môi giới bảo hiểm chính và môi giới tái bảo hiểm.

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Điều kiện thành lập công ty môi giới bảo hiểm tại việt nam bạn đã nắm rõ rồi phải không?. Hy vọng với những kinh nghiệm của chúng tôi đã trình bày như trên; một phần nào giúp doanh nghiệp có thể nắm rõ về các điều kiện để doanh nghiệp; thuận lợi trong việc đăng ký và hoạt động. Nếu bạn còn vướng mắc vấn đề gì hãy liên hệ ngay cho chúng tôi; để được hỗ trợ giải đáp và tư vấn được cụ thể hơn.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục cấp sổ tài khoản ngân hàng khi thành lập công ty

Có thể thành lập công ty không cần vốn điều lệ được không?

Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Kinh nghiệm làm thủ tục mở công ty in ấn và quảng cáo 

Thành lập chi nhánh công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thành lập công ty sản xuất kinh doanh phông bạt

Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính

Vốn pháp định và quy định pháp luật về vốn pháp định

Các bước thành lập công ty theo quy định của pháp luật

Chủ hộ kinh doanh cá thể có được thành lập công ty

Chi phí thành lập công ty nước uống đóng bình là bao nhiêu

Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ in ấn như thế nào?

Dịch vụ thành lập công ty tnhh 2 thành viên trở lên trọn gói

Thành lập công ty nhưng không kinh doanh có sao không?

Dịch vụ cho thuê địa chỉ đăng ký kinh doanh 499.000đ/tháng

Thành lập công ty dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa tàu thủy

Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

Thủ tục mở tài khoản ngân hàng cho công ty mới thành lập

Tư vấn các thủ tục thành lập cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục mở công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY MÔI GIỚI BẢO HIỂM TẠI VIỆT NAM
ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY MÔI GIỚI BẢO HIỂM TẠI VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853 388 126

 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo