Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế

Rate this post

Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế

Bạn muốn thành lập địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế phải thực hiện thông báo tới phòng đăng ký kinh doanh. Hãy tham khảo dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế của Gia Minh trong bài viết này. 

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế
Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế

Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh Thừa Thiên Huế

– Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh

– CMND công chứng người đứng đầu địa điểm kinh doanh

– Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu địa điểm kinh doanh

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền

Sự khác nhau giữa chi nhánh và địa điểm kinh doanh

Về kế toán:

Chi nhánh có thể hạch toán phụ thuộc và độc lập. Chi nhánh có thể đăng ký mã số thuế riêng, hóa đơn riêng

Địa điểm kinh doanh hoàn toàn phụ thuộc vào trụ sở chính. Hình thức kê khai thuế tập trung

Về con dấu:

Chi nhánh được phép đăng ký và sử dụng con dấu cho hoạt động chi nhánh

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Địa điểm kinh doanh không được đăng ký và sử dụng con dấu

Giống nhau:

Chi nhánh và địa điểm kinh doanh được thực hiện chức năng kinh doanh

Chi phí mở địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế

Chi phí thành lập địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế
Chi phí thành lập địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế

Điều kiện để đăng ký địa điểm kinh doanh

– Thứ nhất, điều kiện về tên địa điểm kinh doanh:

+ Theo Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên chi nhánh như sau:

++ Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

++ Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh”.

++ Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh.

+ Ngoài ra, theo Điều 20 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT quy định thêm về tên địa điểm kinh doanh:

++ Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

++ Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.

– Thứ hai, mọi hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh hoàn toàn phụ thuộc vào công ty mẹ, hạch toán phụ thuộc.

– Thứ ba, Ngành nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh phải được đăng ký và hoạt động theo ngành nghề của công ty mẹ.

Ưu, nhược điểm của địa điểm kinh doanh so với các hình thức kinh doanh trực thuộc khác của doanh nghiệp

  • Có thể thành lập dễ dàng tại các tỉnh thành trong cả nước;
  • Được phát sinh hoạt động kinh doanh so với văn phòng đại diện và thủ tục kê khai thuế đơn giản hơn chi nhánh công ty;
  • Thủ tục khi chấm dứt, thay đổi địa điểm kinh doanh (nhất là thay đổi khác quận) đơn giản hơn so với chi nhánh và văn phòng đại diện;
  • Nhược điểm địa điểm kinh doanh so với văn phòng đại diện là phải đóng thuế môn bài 1.000.000 đồng/năm;
  • Nhược điểm của địa điểm kinh doanh với chi nhánh là bất tiện do không có con dấu riêng nên địa điểm kinh doanh sử dụng chung con dấu với công ty. Tuy nhiên, hiện nay doanh nghiệp có thể khắc nhiều con dấu nên nhược điểm này cũng đã phần nào được hạn chế, doanh nghiệp cần của hoặc ủy quyền người ký hợp đồng cho địa điểm kinh doanh để tiện giao dịch, ký kết hợp đồng (nhất là các địa điểm kinh doanh khác tỉnh so với trụ sở chính công ty mẹ).

Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh

Có thể thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh không?

Có. Nếu trước đây địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp chỉ có thể thành lập trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh thì hiện nay doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh của công ty hoặc địa điểm kinh doanh của chi nhánh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Thành lập địa điểm kinh doanh năm 2022 có được miễn thuế môn bài không?

Năm 2022, khi doanh nghiệp hoặc chi nhánh của doanh nghiệp được miễn thuế môn bài thì địa điểm kinh doanh mới thành lập trong năm 2022 cũng sẽ được miễn thuế môn bài theo chi nhánh hoặc doanh nghiệp chủ quản. Trường hợp doanh nghiệp đã hoạt động từ các năm trước nhưng năm 2022 mới thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh thành lập năm 2022 vẫn phải nộp thuế môn bài.

Công ty được thành lập tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh?

Không hạn chế số lượng địa điểm kinh doanh được lập cho 01 công ty.

Địa điểm kinh doanh có phải mua chữ ký số riêng không?

Nếu địa điểm kinh doanh không phát sinh hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ tại địa điểm kinh doanh thì không cần mua chữ ký số, nếu phát sinh mua bán hàng hóa thì cần mua chữ ký số riêng cho địa điểm kinh doanh.

Địa điểm kinh doanh có phải kê khai thuế hàng quý không?

  • Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh phát sinh hoạt động kinh doanh: địa điểm kinh doanh sử dụng chung mẫu hóa đơn của đơn vị chủ quản cho từng địa điểm kinh doanh, gửi Thông báo phát hành hóa đơn của từng địa điểm kinh doanh; kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi địa điểm đặt địa chỉ.
  • Trường hợp không phát sinh hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh thì không phải kê khai chỉ cần thực hiện: Đăng ký cam kết không phát sinh hoạt động kinh doanh cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh.

Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế

Khi khách hàng sử dụng dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh  do Gia Minh thực hiện sẽ được những ưu đãi sau:

– Tư vấn cho khách hàng nắm rõ các thủ tục pháp lý thành lập địa điểm kinh doanh

– Thực hiện soạn thảo hồ sơ và biểu mẫu cho khách hàng

– Hướng dẫn khách hàng cung cấp giấy tờ

– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, giải trình các vấn đề liên quan đến nội dung công việc

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện tại Thừa Thiên Huế

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp thêm các dịch vụ:

Thành lập công ty cổ phần tại Thừa Thiên Huế

Tư vấn thành lập công ty tại Thừa Thiên Huế

Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Thừa Thiên Huế

Thành lập công ty tại Thừa Thiên Huế

Dịch vụ mở công ty ở Thừa Thiên Huế

Chi phí thành lập công ty tại Thừa Thiên Huế

Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Thừa Thiên Huế

Mở công ty trọn gói tại Thừa Thiên Huế

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Thừa Thiên Huế

Thủ tục thành lập công ty tại Thừa Thiên Huế

Thành lập công ty ở Thừa Thiên Huế

Lập công ty tại Thừa Thiên Huế

Lập công ty ở Thừa Thiên Huế

Dịch vụ mở công ty tại Thừa Thiên Huế

Mở công ty trọn gói ở Thừa Thiên Huế

Dịch vụ thành lập công ty tại Thừa Thiên Huế

Thành lập công ty giá rẻ tại Thừa Thiên Huế

Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế do Gia Minh thực hiện chắc chắn sẽ đem đến sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Hướng dẫn đặt tên công ty

Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính

Vốn pháp định và quy định pháp luật về vốn pháp định

Tăng vốn điều lệ công ty

Quy định về người đại diện pháp luật

Thay đổi người đại diện theo pháp luật DN

Dịch vụ thành lập công ty

Thành lập công ty nhanh chỉ 1 ngày

Lập công ty tại An Giang

Thành lập công ty giá rẻ

tư vấn thành lập công ty

Dịch vụ thành lập công ty TPHCM

Thành lập văn phòng đại diện

Thành lập văn phòng đại diện tại TPHCM

Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Cần Thơ

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế
Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại Thừa Thiên Huế

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN GIA MINH

Địa chỉ: 135 Sóng Hồng, P. Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, TT Huế

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo