Dịch vụ kế toán du lịch Quận Ninh Kiều
Dịch vụ kế toán du lịch Quận Ninh Kiều
Bên bờ sông Hậu thơ mộng, nơi những con phố Ninh Kiều rộn rã tiếng cười du khách, một dịch vụ âm thầm góp phần vào sự phồn thịnh của ngành du lịch địa phương: Dịch vụ kế toán du lịch Quận Ninh Kiều. Như những nghệ nhân tỉ mỉ dệt nên tấm thảm tài chính phức tạp, các chuyên gia kế toán đang ngày đêm làm việc, biến mỗi con số thành một mắt xích quan trọng trong bức tranh kinh tế du lịch tổng thể. Họ là những người kể chuyện tài ba, biến ngôn ngữ của sổ sách thành những câu chuyện thành công đầy cảm hứng cho các doanh nghiệp du lịch tại Ninh Kiều.

Các quy định về thuế môn bài cho doanh nghiệp du lịch?
Thuế môn bài là một loại thuế trực thu mà các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động kinh doanh tại Việt Nam phải nộp hàng năm. Đối với doanh nghiệp du lịch, cũng như các doanh nghiệp khác, quy định về thuế môn bài dựa trên mức vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp và chi nhánh. Dưới đây là các quy định về thuế môn bài cho doanh nghiệp du lịch:
Đối tượng nộp thuế môn bài
Doanh nghiệp: Các doanh nghiệp du lịch bao gồm công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã kinh doanh trong lĩnh vực du lịch đều thuộc đối tượng nộp thuế môn bài.
Chi nhánh, văn phòng đại diện: Các chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp du lịch cũng phải nộp thuế môn bài riêng.
Hộ kinh doanh cá thể: Nếu hộ kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực du lịch, họ cũng phải nộp thuế môn bài.
Mức thuế môn bài
Thuế môn bài được tính dựa trên vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư đã đăng ký. Cụ thể, mức thuế môn bài cho doanh nghiệp du lịch được quy định như sau:
Đối với doanh nghiệp
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: Nộp thuế môn bài 3.000.000 đồng/năm.
Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: Nộp thuế môn bài 2.000.000 đồng/năm.
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: Nộp thuế môn bài 1.000.000 đồng/năm cho mỗi chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh.
Đối với hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Nộp thuế môn bài 1.000.000 đồng/năm.
Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu từ 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng/năm: Nộp thuế môn bài 500.000 đồng/năm.
Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu từ 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng/năm: Nộp thuế môn bài 300.000 đồng/năm.
Thời hạn nộp thuế môn bài
Doanh nghiệp mới thành lập: Doanh nghiệp du lịch mới thành lập, nếu phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm, phải nộp tờ khai thuế môn bài và nộp tiền thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Trường hợp chưa phát sinh hoạt động kinh doanh: Doanh nghiệp phải nộp tờ khai và thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau năm thành lập.
Doanh nghiệp đang hoạt động: Các doanh nghiệp du lịch đã hoạt động, phải nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
Chi nhánh, văn phòng đại diện mới thành lập: Tương tự như doanh nghiệp mới thành lập, các chi nhánh, văn phòng đại diện khi thành lập mới và phát sinh hoạt động kinh doanh phải nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động.
Các trường hợp được miễn thuế môn bài
Một số trường hợp được miễn thuế môn bài theo quy định, bao gồm:
Doanh nghiệp mới thành lập: Doanh nghiệp du lịch mới thành lập (bao gồm các chi nhánh, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên (tính từ ngày thành lập).
Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Đối với các hộ kinh doanh trong lĩnh vực du lịch có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm thì được miễn thuế môn bài.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh cũng được miễn thuế môn bài trong thời gian nhất định theo quy định hiện hành.
Hình thức kê khai và nộp thuế môn bài
Kê khai thuế môn bài: Doanh nghiệp du lịch cần kê khai thuế môn bài thông qua tờ khai thuế môn bài (mẫu 01/Lệ phí môn bài) theo Thông tư 302/2016/TT-BTC hoặc nộp qua hệ thống kê khai thuế điện tử của Tổng cục Thuế (eTax).
Nộp thuế môn bài: Thuế môn bài có thể được nộp qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoặc trực tiếp tại các ngân hàng được ủy nhiệm thu.
Xử phạt vi phạm về thuế môn bài
Trường hợp chậm nộp tờ khai thuế môn bài: Nếu doanh nghiệp du lịch chậm nộp tờ khai thuế môn bài so với thời hạn quy định, có thể bị phạt tiền tùy theo số ngày chậm nộp. Mức phạt có thể từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Trường hợp chậm nộp tiền thuế môn bài: Nếu doanh nghiệp nộp thuế môn bài chậm, sẽ bị tính tiền phạt chậm nộp theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế nộp chậm.
Lưu ý khác
Cập nhật thay đổi vốn điều lệ: Nếu doanh nghiệp du lịch có sự thay đổi về vốn điều lệ trong năm (tăng hoặc giảm), cần cập nhật kịp thời để điều chỉnh mức thuế môn bài phù hợp cho năm tiếp theo.
Nộp thuế môn bài cho chi nhánh, văn phòng đại diện: Doanh nghiệp du lịch có nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện cần kê khai và nộp thuế môn bài riêng cho từng đơn vị này.
Bằng cách tuân thủ các quy định trên, doanh nghiệp du lịch có thể đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ thuế môn bài, tránh các sai sót và xử phạt không đáng có.
Hạch toán chi phí bảo hiểm tai nạn cho nhân viên trong ngành du lịch như thế nào?
Hạch toán chi phí bảo hiểm tai nạn cho nhân viên trong ngành du lịch là một phần quan trọng trong quản lý chi phí nhân sự, đảm bảo quyền lợi cho người lao động và tuân thủ các quy định pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán chi phí bảo hiểm tai nạn cho nhân viên trong ngành du lịch:
Xác định loại chi phí bảo hiểm tai nạn
Chi phí bảo hiểm tai nạn cho nhân viên trong ngành du lịch có thể bao gồm:
Bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (TNLĐ & BNN): Đây là loại bảo hiểm bắt buộc mà doanh nghiệp phải tham gia cho người lao động, đảm bảo chi trả chi phí y tế và bồi thường khi người lao động gặp tai nạn trong quá trình làm việc.
Bảo hiểm tai nạn tự nguyện: Bảo hiểm này có thể được mua thêm để bảo vệ nhân viên trong trường hợp tai nạn xảy ra ngoài giờ làm việc hoặc các tình huống không thuộc phạm vi của bảo hiểm bắt buộc.
Thu thập chứng từ liên quan
Trước khi hạch toán chi phí bảo hiểm, cần thu thập đầy đủ chứng từ liên quan, bao gồm:
Hợp đồng bảo hiểm: Ghi rõ các điều khoản về quyền lợi bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, mức phí, thời hạn bảo hiểm và các điều khoản khác liên quan.
Hóa đơn bảo hiểm: Hóa đơn từ công ty bảo hiểm, ghi rõ số tiền, thuế suất (nếu có), và tổng số tiền thanh toán.
Chứng từ thanh toán: Biên lai thanh toán, phiếu chi tiền mặt hoặc biên lai chuyển khoản ngân hàng.
Hạch toán chi phí bảo hiểm tai nạn cho nhân viên
Chi phí bảo hiểm tai nạn cho nhân viên cần được hạch toán vào các tài khoản kế toán phù hợp, dựa trên tính chất của chi phí:
Chi phí bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (bắt buộc)
Khi ghi nhận chi phí bảo hiểm TNLĐ & BNN:
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Chi phí bảo hiểm TNLĐ & BNN vì đây là chi phí liên quan đến việc bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người lao động.
Có TK 338 (Phải trả, phải nộp khác) – TK 3386 (Bảo hiểm TNLĐ & BNN): Tổng số tiền bảo hiểm phải trả.
Khi thanh toán chi phí bảo hiểm TNLĐ & BNN:
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 338 (Phải trả, phải nộp khác) – TK 3386 (Bảo hiểm TNLĐ & BNN): Tổng số tiền bảo hiểm đã trả.
Có TK 111 (Tiền mặt) / TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Tổng số tiền thanh toán cho bảo hiểm TNLĐ & BNN.
Chi phí bảo hiểm tai nạn tự nguyện
Nếu doanh nghiệp mua bảo hiểm tai nạn tự nguyện cho nhân viên, chi phí này thường được ghi nhận vào chi phí phúc lợi hoặc chi phí quản lý doanh nghiệp:
Khi ghi nhận chi phí bảo hiểm tai nạn tự nguyện:
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) / TK 338 (Phải trả, phải nộp khác) – TK 3388 (Chi phí phải trả khác): Số tiền chi phí bảo hiểm tai nạn tự nguyện (chưa bao gồm VAT nếu có).
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có hóa đơn GTGT hợp lệ).
Có TK 111 (Tiền mặt) / TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Tổng số tiền thanh toán cho bảo hiểm tai nạn tự nguyện (bao gồm cả VAT nếu có).
Khi thanh toán chi phí bảo hiểm tai nạn tự nguyện:
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 338 (Phải trả, phải nộp khác) – TK 3388 (Chi phí phải trả khác): Số tiền bảo hiểm tai nạn tự nguyện đã trả.
Có TK 111 (Tiền mặt) / TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Tổng số tiền thanh toán cho bảo hiểm tai nạn tự nguyện.
Hạch toán chi phí bảo hiểm trả trước
Nếu chi phí bảo hiểm được trả trước cho nhiều kỳ (ví dụ: bảo hiểm mua cho 1 năm nhưng thanh toán 1 lần), cần hạch toán chi phí trả trước và phân bổ dần vào các kỳ kế toán tương ứng:
Ghi nhận chi phí bảo hiểm trả trước:
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 242 (Chi phí trả trước dài hạn): Tổng số tiền bảo hiểm đã trả trước.
Có TK 111 (Tiền mặt) / TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Tổng số tiền đã thanh toán cho chi phí bảo hiểm trả trước.
Phân bổ chi phí bảo hiểm trả trước hàng kỳ:
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) / TK 338 (Phải trả, phải nộp khác) – TK 3388 (Chi phí phải trả khác): Số tiền phân bổ cho kỳ kế toán.
Có TK 242 (Chi phí trả trước dài hạn): Số tiền phân bổ cho kỳ kế toán.
Lưu trữ chứng từ và hồ sơ kế toán
Chứng từ đầy đủ: Lưu trữ tất cả các chứng từ liên quan đến chi phí bảo hiểm tai nạn, bao gồm hợp đồng bảo hiểm, hóa đơn, phiếu chi, và biên lai thanh toán.
Hồ sơ lưu trữ: Tuân thủ quy định về thời gian lưu trữ chứng từ kế toán của pháp luật để đảm bảo tính pháp lý và sẵn sàng cho việc tra cứu khi cần.
Kiểm tra và điều chỉnh
Kiểm tra định kỳ: Thực hiện kiểm tra định kỳ các khoản chi phí bảo hiểm tai nạn để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ các quy định kế toán.
Điều chỉnh sai sót: Nếu phát hiện sai sót trong quá trình hạch toán, cần thực hiện các bút toán điều chỉnh kịp thời để đảm bảo sổ sách kế toán chính xác.
Tuân thủ quy định pháp luật và kế toán
Quy định kế toán: Tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến việc ghi nhận và hạch toán chi phí bảo hiểm tai nạn.
Quy định bảo hiểm: Đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Luật An toàn, vệ sinh lao động và các quy định khác liên quan đến bảo hiểm tai nạn cho người lao động.
Bằng cách tuân thủ các bước và lưu ý trên, doanh nghiệp du lịch sẽ đảm bảo hạch toán chi phí bảo hiểm tai nạn cho nhân viên một cách chính xác và hiệu quả, đồng thời tuân thủ các quy định kế toán và pháp luật hiện hành.
Lưu ý gì khi hạch toán chi phí thuê dịch vụ liên kết trong ngành du lịch?
Khi hạch toán chi phí thuê dịch vụ liên kết trong ngành du lịch, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề quan trọng để đảm bảo tính chính xác, tuân thủ các quy định kế toán, và tối ưu hóa chi phí. Dưới đây là những lưu ý cụ thể:
Phân loại chi phí thuê dịch vụ liên kết
Dịch vụ vận chuyển: Thuê xe, tàu, máy bay cho khách du lịch.
Dịch vụ lưu trú: Thuê phòng khách sạn, resort cho khách.
Dịch vụ hướng dẫn viên du lịch: Thuê các hướng dẫn viên bên ngoài không phải nhân viên chính thức.
Dịch vụ phụ trợ: Bao gồm các dịch vụ ăn uống, vé tham quan, tổ chức sự kiện, hoặc các dịch vụ bổ sung khác.
Việc phân loại chi phí chính xác giúp việc theo dõi và quản lý chi phí hiệu quả hơn, đồng thời phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích chi phí.
Thu thập và kiểm tra chứng từ kế toán
Hóa đơn, hợp đồng thuê dịch vụ: Đảm bảo rằng các chi phí thuê dịch vụ đều có đầy đủ chứng từ hợp lệ như hóa đơn, hợp đồng dịch vụ. Hóa đơn cần ghi rõ tên dịch vụ thuê, số lượng, đơn giá, tổng tiền và thuế (nếu có).
Biên bản thanh toán: Khi thanh toán các chi phí này, cần có biên bản thanh toán hoặc phiếu chi hợp lệ, ghi rõ các khoản đã thanh toán và xác nhận của bên cung cấp dịch vụ.
Hợp đồng rõ ràng: Trong hợp đồng với các nhà cung cấp dịch vụ, cần ghi rõ điều khoản về thời gian, giá thuê, các điều kiện thanh toán và trách nhiệm của các bên.
Hạch toán chi phí thuê dịch vụ liên kết
Chi phí thuê dịch vụ liên kết thường là chi phí trực tiếp liên quan đến các tour du lịch hoặc dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Các bước hạch toán phổ biến bao gồm:
Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán): Nếu dịch vụ thuê trực tiếp liên quan đến việc tổ chức tour du lịch hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng): Nếu dịch vụ thuê liên quan đến các hoạt động tiếp thị, bán hàng, quảng cáo cho dịch vụ du lịch.
Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Đối với chi phí thuê dịch vụ phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành.
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ, nếu có): Trường hợp thuê dịch vụ có thuế GTGT đầu vào.
Có TK 111 (Tiền mặt), 112 (Tiền gửi ngân hàng), 331 (Phải trả người bán): Số tiền thanh toán hoặc khoản phải trả cho nhà cung cấp dịch vụ.
Theo dõi và phân bổ chi phí hợp lý
Chi phí thuê ngắn hạn: Đối với các dịch vụ thuê ngắn hạn (dưới 12 tháng), chi phí phát sinh thường được ghi nhận ngay vào chi phí hoạt động của kỳ phát sinh.
Chi phí thuê dài hạn: Nếu dịch vụ thuê có thời hạn dài, chi phí có thể được phân bổ dần vào các kỳ tương ứng. Khi đó, chi phí này sẽ được ghi nhận vào tài khoản chi phí trả trước và phân bổ hàng kỳ.
Nợ TK 242 (Chi phí trả trước): Tổng chi phí thuê dịch vụ trả trước.
Có TK 111, 112, 331: Số tiền thanh toán cho dịch vụ thuê.
Nợ TK 632, 641, 642 (Tùy loại chi phí) và Có TK 242: Phân bổ chi phí thuê dần vào các kỳ kế toán.
Xác định thuế nhà thầu (nếu thuê dịch vụ từ nhà thầu nước ngoài)
Nếu doanh nghiệp du lịch thuê dịch vụ liên kết từ các nhà thầu nước ngoài, cần lưu ý đến thuế nhà thầu. Thuế nhà thầu bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng cho các dịch vụ được cung cấp bởi tổ chức, cá nhân nước ngoài. Doanh nghiệp cần:
Xác định tỷ lệ thuế nhà thầu: Xác định rõ tỷ lệ phần trăm thuế GTGT và TNDN áp dụng cho dịch vụ thuê.
Kê khai và nộp thuế nhà thầu: Doanh nghiệp du lịch sẽ phải kê khai và nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu nước ngoài theo quy định.
So sánh chi phí thực tế và ngân sách
Theo dõi chi phí theo từng kỳ: Thường xuyên theo dõi và đối chiếu chi phí thuê dịch vụ thực tế với ngân sách dự kiến để kiểm soát chi phí hiệu quả, tránh phát sinh chi phí không cần thiết.
So sánh với các kỳ trước: So sánh chi phí thuê dịch vụ giữa các kỳ để phân tích và đánh giá sự biến động của chi phí, tìm ra nguyên nhân và giải pháp cải thiện nếu cần.
Kiểm tra và đối chiếu cuối kỳ
Đối chiếu số liệu: Cuối kỳ, cần đối chiếu chi phí thuê dịch vụ liên kết với sổ kế toán và các chứng từ liên quan để đảm bảo tính chính xác.
Kiểm tra số dư: Kiểm tra số dư các tài khoản phải trả, tiền gửi ngân hàng liên quan đến chi phí thuê dịch vụ để đảm bảo không có sai sót trong ghi nhận.
Lưu trữ chứng từ đầy đủ
Lưu trữ chứng từ: Đảm bảo tất cả chứng từ liên quan đến việc thuê dịch vụ liên kết được lưu trữ đúng quy định (thường là trong vòng 10 năm), bao gồm hợp đồng, hóa đơn, phiếu chi, và biên bản đối chiếu công nợ.
Tuân thủ quy định về thuế và luật pháp
Tuân thủ các quy định thuế: Đảm bảo việc hạch toán và kê khai chi phí thuê dịch vụ tuân thủ các quy định thuế hiện hành, bao gồm quy định về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác (nếu có).
Đúng thời hạn kê khai: Đảm bảo việc kê khai chi phí thuê dịch vụ và thuế nhà thầu (nếu có) được thực hiện đúng thời hạn theo quy định pháp luật.
Bằng cách lưu ý những điểm trên, doanh nghiệp du lịch có thể hạch toán chi phí thuê dịch vụ liên kết một cách chính xác, minh bạch và đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán và thuế.
ĐỌC THÊM:
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói giá rẻ uy tín
Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán hàng năm
Đối tượng cần sử dụng dịch vụ kế toán thuế/ báo cáo thuế
Doanh nghiệp mới thành lập, startup không có nhiều kinh phí
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ chưa hoàn thiện bộ phận kế toán
Doanh nghiệp lâu năm nhưng hệ thống sổ sách kế toán bất ổn, cần tư vấn và gỡ rối
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, không am hiểu luật pháp Việt Nam
Công ty dịch vụ kế toán Gia Minh chuyên hỗ trợ doanh nghiệp xử ký công tác kế toán, thuế
Công ty dịch vụ kế toán Gia Minh chuyên hỗ trợ DN xử ký công tác kế toán, thuế
Trong mỗi doanh nghiệp, có nhiều hoạt động, công việc bộ phận kế toán phải thực hiện thường xuyên hoặc định kỳ, ví dụ như:
Báo cáo tài chính năm
Rà soát, rỡ rối sổ sách
Báo cáo thuế
Đăng ký bảo hiểm xã hội
Nhưng trong quá trình kinh doanh, chủ doanh nghiệp không thể tránh khỏi những sai sót, một sai sót dù rất nhỏ cũng dẫn đến nhiều phiền phức, thậm chí vướng vào kiện tụng pháp lý.
Đọc thêm:
Thành lập công ty có cần kế toán không?
Dịch vụ làm lại sổ sách kế toán trọn gói
Dịch vụ rà soát sổ sách kế toán
Các vấn đề về thuế và kế toán doanh nghiệp thường gặp phải
Không kịp thời cập nhật những luật thuế, luật kế toán mới nhất
Thường xuyên mắc các lỗi về hóa đơn, kê khai thuế, quy định thời hạn nộp thuế…
Kế toán ít kinh nghiệm xử lý các vấn đề phát sinh, lỗi, vướng mắc về luật
Thay đổi nhân sự kế toán thường xuyên gây khó khăn xử lý sổ sách
Chi phí cho một nhân viên kế toán khá cao (ít nhất 7-10 triệu đồng)
Doanh nghiệp quy mô nhỏ, không cần thiết phải có nhân viên kế toán cố định
Công việc định kì khi khách hàng thuê dịch vụ kế toán trọn gói tại Gia Minh
Nội dung chi tiết những công việc mà Gia Minh sẽ thực hiện khi quý khách hàng thuê dịch vụ kế toán thuế trọn gói của chúng tôi:
Hàng tháng
Hoàn thiện sổ sách kế toán gồm: sổ nhật ký chung S03a-DN. Sổ cái S03b-DN. Sổ quỹ tiền mặt S07-DN. Sổ tiền gửi ngân hàng S08-DN. Bảng CĐSPS S06-DN. Sổ tài sản cố định S21-DN. Phiếu thu mẫu 01-TT, Phiếu chi mẫu 02-TT, Phiếu nhập xuất mẫu 01,02-VT & bảng thanh toán tiền lương mẫu 02-LĐTL.
Sau đó xuất file kế toán lập báo cáo gửi quý khách hàng để đối chiếu và giải thích chi tiết các số liệu.
Theo Quý
Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng(VAT), thuế thu nhập cá nhân(TNCN). Tạm tính thuế thu nhập của doanh nghiệp(TNDN) & làm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.
Cuối năm
Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, TNCN, lập báo cáo tài chính cuối năm & thay mặt quý công ty, doanh nghiệp làm việc với Chi Cục Thuế khi cần giải trình quyết toán thuế trong thời gian quý khách hàng thuê dịch vụ kế toán trọn gói tại Gia Minh.

Những ai nên thuê dịch vụ kế toán
Phần lớn đa số khách hàng đang thuê dịch vụ kế toán & báo cáo thuế trọn gói giá rẻ tại Hà Nội & TP HCM của Gia Minh bao gồm:
Hộ cá nhân, hộ kinh doanh, công ty, doanh nghiệp nhỏ lẻ vừa hoạt động thành lập được 1 thời gian ngắn không đủ nhân sự phòng ban kế toán
Khách hàng đã và đang thuê dịch vụ kế toán tại nhà cầm hồ sơ về làm nhưng công việc lại không đáp ứng được gây rủi ro hậu quả nghiêm trọng về hóa đơn chứng từ sổ sách kế toán.
Công ty, doanh nghiệp cần làm lại sổ sách kế toán để hoàn thiện hóa đơn chứng từ theo tháng, theo quý hoặc làm báo cáo tài chính cuối năm quyết toán thuế.
Quý khách hàng cần thuê dịch vụ để hỗ trợ các vấn đề về báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo đúng pháp luật chuẩn thông tư, nghị định.
Bảng giá dịch vụ kế toán trọn gói
STT | SỐ LƯỢNG CHỨNG TỪ | PHÍ DỊCH VỤ | ||
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ | XÂY DỰNG – LẮP ĐẶT | SẢN XUẤT – GIA CÔNG – CHẾ BIẾN | ||
1 | 0 – 9 chứng từ | 600.000 | 700.000 | 700.000 |
2 | 10 – 29 chứng từ | 800.000 | 900.000 | 900.000 |
3 | 30 – 49 chứng từ | 1.200.000 | 1.300.000 | 1.300.000 |
4 | 50 – 69 chứng từ | 1.600.000 | 1.800.000 | 1.900.000 |
5 | 70 – 99 chứng từ | 1.900.000 | 2.200.000 | 2.400.000 |
6 | Trên 100 chứng từ | THƯƠNG LƯỢNG |
ĐỌC THÊM:
Chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là gì?
Kế toán và kiểm toán khác nhau như thế nào
Thành lập công ty có cần kế toán không?
Bảng giá làm báo cáo tài chính
STT |
SỐ LƯỢNG CHỨNG TỪ |
PHÍ BÁO CÁO |
1 |
Dưới 10 chứng từ/tháng |
1.500.000 đồng |
2 |
Từ 11 đến 20 chứng từ/tháng |
2.000.000 đồng |
3 |
Từ 21 đến 30 chứng từ |
2.500.000 đồng |
4 |
Từ 31 đến 50 chứng từ |
3.000.000 đồng |
5 |
Từ 51 đến 70 chứng từ |
3.500.000 đồng |
6 |
Từ 71 đến 100 chứng từ |
4.500.000 đồng |
7 |
Từ 101 đến 150 chứng từ/tháng |
5.500.000 đồng |
8 |
Từ 151 đến 200 chứng từ/tháng |
6.500.000 đồng |
Lưu ý:
Đối với công ty có yếu tố nước ngoài phí công thêm: 3.000.000 đồng
Phí đăng ký bảo hiểm xã hội
DỊCH VỤ |
CHI PHÍ |
GHI CHÚ |
Đăng ký khai trình lao động, thang bảng lương, tham gia BHXH mới |
1.200.000 |
Không quá 5 lao động, tham gia BHXH lần đầu tiên |
Đăng ký tăng / giảm lao động |
300.000 |
dưới 3 người |
Phí dịch vụ báo cáo tình hình sử dụng lao động; tai nạn lao động |
400.000 đồng / lần |
|
Phí dịch vụ theo dõi, báo cáo lao động |
200.000 đồng / tháng |
Không quá 10 người; chỉ phát sinh khi khách hàng thành lập công đoàn |
Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quy định hiện nay
Quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
Quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;
Quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;
Quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;
Thời hạn Nộp báo cáo tài chính năm
Hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính năm trước là ngày 30/03 năm sau.
Cam kết trách nhiệm của Gia Minh khi cung cấp dịch vụ kế toán thuế
Tuyệt đối không phát sinh bất cứ chi phí nào khác ngoài gói dịch vụ;
Tuân thủ đúng quy định theo Luật Kế Toán hiện hành;
Hỗ trợ tư vấn pháp lý doanh nghiệp, tư vấn các vấn đề khác liên quan (nếu có phát sinh);
Không ép khách hàng sử dụng thêm dịch vụ để trục lợi cho mình như một số đơn vị khác;
Chịu hoàn toàn trách nhiệm tất cả các chứng từ, hồ sơ, báo cáo tài chính do Gia Minh thực hiện;
Chịu trách nhiệm giải trình, giải thích hồ sơ kế toán thuế khi cơ quan nhà nước có yêu cầu;
Cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin kế toán của khách hàng.
Dịch vụ kế toán du lịch Quận Ninh Kiều không chỉ là một công cụ quản lý, mà còn là chìa khóa mở ra cánh cửa phát triển bền vững cho ngành du lịch nơi đây. Như những nhà điều hướng tài ba trên con tàu kinh tế, họ giúp các doanh nghiệp du lịch vững tay lái, vượt qua những cơn sóng thách thức tài chính để đến bến bờ thành công. Với sự hỗ trợ của dịch vụ kế toán du lịch, Quận Ninh Kiều đang từng bước khẳng định vị thế của mình, không chỉ là điểm đến hấp dẫn mà còn là mảnh đất màu mỡ cho những ý tưởng kinh doanh du lịch sáng tạo nở rộ, hứa hẹn một tương lai rực rỡ cho “Venice của Việt Nam”.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Xin visa du lịch 1 năm cho người Mỹ
Hướng dẫn xin visa du lịch nước ngoài tại Việt Nam
Thành lập công ty du lịch lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài
Giấy phép an toàn thực phẩm dịch vụ ăn uống khu du lịch
Thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch
Cơ sở lưu trú du lịch là gì? Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
Thủ tục thành lập công ty du lịch mới nhất
Lưu ý mã ngành nghề đăng ký kinh doanh du lịch
Thành lập công ty du lịch có vốn đầu tư nước ngoài
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh du lịch lữ hành
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com
Địa chỉ: Số 11/11D, Hẻm 518, Bùi Hữu Nghĩa, P. Bình Thủy, Q. Bình Thủy, TP. Cần Thơ
Địa chỉ: Lô 34-17 đường số 8, Khu dân cư Ngân Thuận, Khu vực 5, Phường Bình Thủy, Quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ