Thủ tục xin cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế

5/5 - (1 bình chọn)

Thủ tục xin cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Bạn muốn xin cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế nhưng không biết trình tự thủ tục quy định như thế nào? Hãy tham khảo thông tin Thủ tục xin cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế Gia Minh cung cấp nhé!

Cơ sơ pháp lý

Luật du lịch 2017 số 09/2017/QH14

Nghị định 168/2017/NĐ-CP; quy định chi tiết một số điều luật của Luật du lịch và quảng cáo

Nghị định số 158/2013/NĐ-CP; quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch, quảng cáo.

Nghị định số 28/2017/NĐ-CP; quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan và nghị định số 153/2013/NĐ-CP

 

 

Thủ tục xin cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Thủ tục xin cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Căn cứ pháp lý dịch vụ lữ hành

Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.

Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 7 năm 2007.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2015.

Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30 tháng 01 năm 2009.

Thông tư 177/TT-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; phid thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;

Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011.

Phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế

Đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn từ Việt Nam khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sẽ có phạm vi kinh doanh như sau:

Cung cấp dịch vụ lữ hành quốc tế dành cho các Tour khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách Việt Nam du lịch nước ngoài

Được phép kinh doanh đồng thời dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa

Lưu ý:

Nếu doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh lữ hành nội địa sẽ không được kinh doanh lữ hành quốc tế

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thực hiện các Tour du lịch khách du lịch quốc tế tới Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác

Kinh doanh đại lý lữ hành có cần giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành hay không?

Căn cứ Điều 40 Luật Du lịch 2017 có quy định về kinh doanh đại lý lữ hành như sau:

Kinh doanh đại lý lữ hành là việc tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cho khách du lịch để hưởng hoa hồng.

Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành phải đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Trường hợp khách du lịch mua chương trình du lịch thông qua đại lý lữ hành thì hợp đồng lữ hành được giao kết giữa khách du lịch và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành giao đại lý; trong hợp đồng phải ghi tên, địa chỉ của đại lý lữ hành.

Ngoài ra tại Điều 31 Luật Du lịch 2017 quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa bao gồm:

Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng;

Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;

Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Quy định nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ lữ hành

 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; nội dung đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa và nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Như vậy, theo quy định như trên, pháp luật không bắt buộc kinh doanh đại lý lữ hành phải có Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, chỉ bắt buộc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành mới phải có giấy phép này. Cho nên, bạn không bắt buộc phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành khi kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Tiền ký quỹ được sử dụng như thế nào ?

Tiền ký quỹ sẽ được sử dụng trong trường hợp khách du lịch gặp tai nạn, rủi ro, tử vong, bị xâm hại tính mạng cần biện pháp điều trị khẩn cấp hoặc đưa gấp về nơi cư trú mà doanh nghiệp không đủ kinh khí để giải quyết kịp thời. Trong vòng 48 giờ kể từ thời điểm doanh nghiệp nộp đơn đề nghị giải tỏa tạm thời tiền ký quỹ, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh sẽ xem xét và quyết định xuất tiền hoặc từ chối.

Trong thời hạn 30 ngày sau khi rút tiền khỏi tài khoản tiền ký quỹ, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn trả số tiền đã sử dụng theo quy định tại Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ – CP. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện sẽ phải chịu các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.

Thủ tục xin cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ khoản 2 Điều 33 Luật Du lịch 2017, để xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cần thực hiện các bước sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm

Theo khoản 1 Điều 33, Luật Du lịch 2017 thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;

Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch

Bước 3:  Xem xét, xử lý hồ sơ và thông báo kết quả

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Chi phi xin giấy phép lữ hành quốc tế

Chi phí dịch vụ xin cấp giấy phép xin kinh doanh lữ hành quốc tế
Chi phí dịch vụ xin cấp giấy phép xin kinh doanh lữ hành quốc tế

Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

Doanh nghiệp có thể đề nghị cấp đổi giấy phép trong các trường hợp sau:

Phạm vi kinh doanh thay đổi.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi.

Bộ hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gồm:

Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của doanh nghiệp.

Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh theo mẫu.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản sao có công chứng.

Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh trong phạm vi kinh doanh.

Trình tự cấp đổi như sau:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để đề nghị cấp đổi giấy phép.

Cơ quan nhà nước sẽ tiến hành cấp đổi giấy phép cho doanh nghiệp trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị. Trường hợp từ chối, cơ quan nhà nước sẽ gửi văn bản thông báo lý do đến doanh nghiệp.

Tổng cục du lịch sẽ có trách nhiệm thông báo đến cơ quan chuyên môn du lịch khi cấp đổi giấy phép cho doanh nghiệp.

Cơ quan có thẩm quyền Không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong các trường hợp sau đây:

Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính về hành vi đó trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp giấy phép;

Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép.

Những trường hợp phải thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Theo Điều 36 Luật Du lịch 2017 quy định những trường hợp phải thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế:

Chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;

Không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định pháp luật;

Không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định;

Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;

Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;

Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh;

Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định pháp luật, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;

Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Nếu còn những câu hỏi về thủ tục xin cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tếQúy khách hãy liên hệ cho chúng tôi theo hotline: 0868 458 111 để được tư vấn hỗ trợ nhé.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lữ hành cần có những gì

Xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH 

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo