Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài cần những lưu ý gì

Rate this post

Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài cần những lưu ý gì

Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài cần những lưu ý gì Là điều thắc mắc của rất nhiều tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư vào Việt Nam. Hồ sơ chuyển nhượng vốn cần những giấy tờ gì?, điều kiện chuyển nhượng vốn như thế nào? Quy định về chuyển nhượng vốn giữa các nhà đầu tư nước ngoài ra sao?. Đọc hết bài viết dưới đây để tìm được câu trả lời nhé.

Chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài cần lưu ý gì?
Chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài cần lưu ý gì?

Thế nào là phần vốn góp?

Phần vốn góp là số vốn mà mỗi thành viên, cổ đông hoặc đối tác góp vào một công ty hoặc dự án kinh doanh để trở thành chủ sở hữu hoặc đối tác trong doanh nghiệp đó. Đây là khoản tiền hoặc tài sản mà các thành viên cam kết và thực sự đóng góp vào công ty khi thành lập hoặc trong quá trình hoạt động của công ty.

Các điểm chính về phần vốn góp:

Hình thức góp vốn: Phần vốn góp có thể là tiền mặt, tài sản hữu hình (như bất động sản, thiết bị, hàng hóa), tài sản vô hình (như quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu) hoặc các quyền lợi khác mà pháp luật cho phép.

Quyền lợi và trách nhiệm: Các thành viên hoặc cổ đông góp vốn sẽ có quyền lợi và trách nhiệm tương ứng với phần vốn mình đã góp, bao gồm quyền tham gia vào quản lý, quyết định các vấn đề của công ty và nhận lợi nhuận, cũng như trách nhiệm với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty.

Ghi nhận và chứng nhận: Phần vốn góp được ghi nhận trong điều lệ công ty và các sổ sách kế toán, đồng thời được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp (đối với công ty TNHH) hoặc cổ phần (đối với công ty cổ phần).

Chuyển nhượng phần vốn góp: Phần vốn góp có thể được chuyển nhượng cho người khác theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty. Việc chuyển nhượng này có thể phải tuân thủ các quy định về ưu tiên mua trước của các thành viên hiện hữu hoặc các điều kiện khác.

Tăng hoặc giảm vốn góp: Các thành viên hoặc cổ đông có thể tăng hoặc giảm phần vốn góp của mình theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty, thường thông qua các quyết định của hội đồng thành viên hoặc đại hội đồng cổ đông.

Phần vốn góp là một yếu tố quan trọng trong việc xác định quyền sở hữu và cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp, và có tác động trực tiếp đến việc quản lý và phát triển của công ty đó.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Nhà đầu tư nước ngoài là những ai?

Nhà đầu tư nước ngoài là các cá nhân hoặc tổ chức có quốc tịch hoặc đăng ký hoạt động tại một quốc gia khác ngoài Việt Nam và tham gia đầu tư vào Việt Nam. Cụ thể, nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

Cá nhân nước ngoài: Những người không mang quốc tịch Việt Nam, bao gồm các cá nhân đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài hoặc tại Việt Nam.

Tổ chức nước ngoài: Các doanh nghiệp, công ty, tập đoàn, tổ chức tài chính, tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, và các thực thể pháp lý khác được thành lập và hoạt động theo pháp luật của quốc gia khác ngoài Việt Nam.

Tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài: Các tổ chức được thành lập tại Việt Nam nhưng có vốn đầu tư từ nhà đầu tư nước ngoài chiếm một phần hoặc toàn bộ.

Nhà đầu tư nước ngoài có thể tham gia vào các hoạt động đầu tư tại Việt Nam thông qua việc thành lập doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần, hoặc thông qua các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Khi nào khách hàng được phép chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài?

Khách hàng (nhà đầu tư) được phép chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài khi đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: Đảm bảo ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động không nằm trong danh mục cấm hoặc hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài. Một số ngành nghề yêu cầu tỷ lệ sở hữu tối đa hoặc yêu cầu khác đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Thủ tục và hồ sơ pháp lý: Khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chuyển nhượng vốn, bao gồm hợp đồng chuyển nhượng vốn, biên bản họp của hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH) hoặc đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) về việc chuyển nhượng vốn, và các tài liệu liên quan khác.

Thực hiện đăng ký với cơ quan chức năng: Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài, sau khi thực hiện chuyển nhượng vốn, cần đăng ký thay đổi nhà đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Đồng thời, nếu công ty chuyển nhượng vốn làm thay đổi ngành nghề kinh doanh, cũng cần đăng ký điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thực hiện nghĩa vụ thuế: Bên chuyển nhượng phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế liên quan đến hoạt động chuyển nhượng vốn. Đối với chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài, cần chú ý đến các quy định về thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).

Quy định về ngoại hối: Việc thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn cần thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam và tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối.

Khi tất cả các điều kiện trên đều được đáp ứng, khách hàng có thể tiến hành chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.

Tài sản góp vốn được quy định như thế nào?

Tài sản góp vốn được quy định rõ ràng trong Luật Doanh nghiệp của Việt Nam. Dưới đây là những điểm chính liên quan đến tài sản góp vốn:

Loại tài sản được góp vốn:

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn có thể là:

Tiền Việt Nam.

Ngoại tệ tự do chuyển đổi.

Vàng.

Giá trị quyền sử dụng đất.

Giá trị quyền sở hữu trí tuệ.

Công nghệ, bí quyết kỹ thuật.

Tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Quyền sở hữu tài sản góp vốn:

Thành viên, cổ đông phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo đúng quy định của pháp luật. Khi góp vốn bằng tài sản, việc chuyển quyền sở hữu phải tuân thủ các quy định pháp luật tương ứng với từng loại tài sản (ví dụ: đăng ký chuyển quyền sở hữu đất đai, tài sản gắn liền với đất đai, đăng ký chuyển quyền sở hữu trí tuệ, v.v.).

Định giá tài sản góp vốn:

Tài sản góp vốn không phải là tiền hoặc vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện trong điều lệ công ty.

Trong trường hợp tổ chức định giá định giá tài sản góp vốn, kết quả định giá phải được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Thời hạn góp vốn:

Thành viên của công ty TNHH hoặc cổ đông của công ty cổ phần phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trong thời hạn này, thành viên, cổ đông có quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết, nhưng không được chuyển nhượng phần vốn góp đó cho người khác.

Xử lý phần vốn góp không đúng hạn:

Nếu thành viên hoặc cổ đông không góp đủ vốn trong thời hạn quy định, công ty sẽ điều chỉnh lại vốn điều lệ bằng cách ghi nhận phần vốn đã thực góp.

Các thành viên, cổ đông chưa góp đủ phần vốn góp sẽ chịu trách nhiệm tương ứng với cam kết góp vốn chưa thực hiện.

Ghi nhận và chứng nhận phần vốn góp:

Công ty TNHH sẽ cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho các thành viên.

Công ty cổ phần sẽ cấp cổ phần cho các cổ đông tương ứng với số vốn góp.

Những quy định này đảm bảo rằng việc góp vốn vào công ty được thực hiện minh bạch, đúng pháp luật, bảo vệ quyền lợi của các thành viên, cổ đông và tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho hoạt động của doanh nghiệp.

Thực hiện Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài cần những lưu ý gì?

Đề thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài diễn ra nhanh chóng, thuận lợi, quý khách hàng cần lưu ý một số vấn đề sau:

Lựa chọn đối tác nước ngoài phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, loại hàng hóa mà công ty, kinh doanh của bạn phân phối.

Trước khi quyết định chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài, cần có sự thảo luận và cân nhắc kỹ lưỡng giữa 2 bên.

Bạn cần nắm chắc Vốn điều lệ của công ty, doanh nghiệp mình trước khi; quyết định chuyển nhượng cho người nước ngoài.

Nên tham khảo sự tư vấn từ các luật sư có uy tín.

Xin chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, nhận chuyển nhượng vốn góp

Để xin chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn hoặc nhận chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam, nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ đề nghị chấp thuận góp vốn, nhận chuyển nhượng vốn góp

Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm các nội dung về thông tin doanh nghiệp, thông tin nhà đầu tư, tỷ lệ vốn góp, lĩnh vực hoạt động.

Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư:

Đối với cá nhân: Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương của tổ chức nước ngoài.

Văn bản thoả thuận chuyển nhượng vốn (đối với trường hợp nhận chuyển nhượng vốn).

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp mà nhà đầu tư dự kiến góp vốn hoặc nhận chuyển nhượng vốn.

Báo cáo tài chính hoặc các tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có yêu cầu).

Nộp hồ sơ

Nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp mà nhà đầu tư dự kiến góp vốn, nhận chuyển nhượng vốn sẽ nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thẩm định và chấp thuận

Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thẩm định hồ sơ. Nếu hợp lệ, cơ quan này sẽ cấp Văn bản chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, nhận chuyển nhượng vốn góp.

Thời gian giải quyết: Thông thường khoảng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được văn bản chấp thuận, doanh nghiệp sẽ thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp, bao gồm việc cập nhật thông tin về cổ đông hoặc thành viên mới (nếu có) và tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Đăng ký góp vốn hoặc chuyển nhượng vốn tại Ngân hàng

Việc chuyển nhượng hoặc góp vốn phải thực hiện qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp tại một ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam, tuân thủ quy định về quản lý ngoại hối.

Hoàn thành các nghĩa vụ thuế

Đối với hoạt động chuyển nhượng vốn, cần hoàn thành các nghĩa vụ thuế liên quan, như thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi các bước trên đã hoàn thành, nhà đầu tư nước ngoài sẽ chính thức được góp vốn hoặc nhận chuyển nhượng vốn góp theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

CHUYỂN NHƯỢNG VỐN CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CẦN LƯU Ý GÌ?
CHUYỂN NHƯỢNG VỐN CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CẦN LƯU Ý GÌ?

Lưu ý khi công ty có cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Khi công ty có cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, cần lưu ý một số điểm sau đây:

Quy định về ngành nghề đầu tư

Ngành nghề kinh doanh: Kiểm tra xem ngành nghề kinh doanh của công ty có bị hạn chế hoặc cấm đối với nhà đầu tư nước ngoài hay không. Một số ngành nghề có quy định cụ thể về tỷ lệ sở hữu vốn tối đa của nhà đầu tư nước ngoài.

Điều kiện đầu tư: Đối với một số lĩnh vực đặc thù, nhà đầu tư nước ngoài có thể phải đáp ứng các điều kiện bổ sung, như yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm hoặc cam kết về việc chuyển giao công nghệ.

Thủ tục đăng ký đầu tư

Đăng ký với cơ quan quản lý: Khi có nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn hoặc mua cổ phần, công ty cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông hoặc thành viên góp vốn tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong trường hợp có thay đổi về cơ cấu vốn điều lệ hoặc tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, công ty cần cập nhật thông tin này trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).

Quy định về quản lý ngoại hối

Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp: Các giao dịch góp vốn, chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mở tại một ngân hàng thương mại ở Việt Nam.

Quản lý dòng tiền: Công ty cần tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối, đảm bảo rằng việc chuyển tiền ra/vào Việt Nam tuân theo quy định pháp luật hiện hành.

Quy định về thuế

Thuế thu nhập cá nhân/doanh nghiệp: Đối với các giao dịch chuyển nhượng vốn, công ty và nhà đầu tư nước ngoài cần tuân thủ quy định về thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến lợi nhuận từ việc chuyển nhượng vốn.

Thuế nhà thầu: Trong một số trường hợp, công ty cần chú ý đến các nghĩa vụ thuế nhà thầu đối với các khoản thanh toán ra nước ngoài cho các dịch vụ hoặc khoản vay do nhà đầu tư nước ngoài cung cấp.

Quy định về quản lý và điều hành công ty

Quyền biểu quyết và quản lý: Nhà đầu tư nước ngoài có thể có các quyền hạn khác nhau trong việc quản lý công ty, phụ thuộc vào tỷ lệ sở hữu vốn và điều lệ công ty. Công ty cần đảm bảo rằng các quyền này được thực hiện phù hợp với quy định pháp luật và điều lệ.

Chế độ báo cáo: Công ty có cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài thường phải tuân thủ các chế độ báo cáo đặc biệt liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài, như báo cáo tài chính, báo cáo đầu tư định kỳ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Các vấn đề pháp lý khác

Hợp đồng lao động: Nếu nhà đầu tư nước ngoài hoặc đại diện của họ làm việc tại công ty, cần đảm bảo tuân thủ các quy định về giấy phép lao động và chế độ bảo hiểm xã hội.

Quy định về an ninh quốc phòng: Một số ngành nghề hoặc địa bàn có thể có quy định đặc biệt về sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài nhằm đảm bảo an ninh, quốc phòng.

Những lưu ý trên giúp công ty và nhà đầu tư nước ngoài hoạt động hợp pháp, tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đọc hết bài viết Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài cần những lưu ý gì?. Bạn đã có thể hiểu rõ được vấn đề  này rồi phải không. Trong quá trình chuyển nhượng vốn nếu bạn có thắc mắc vấn đề  gì thì hãy liên hệ với Gia Minh để được giải đáp và hỗ trợ nhanh nhất nhé.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục góp vốn của người nước ngoài tại việt nam

Thủ tục và điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp

Xin giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài tại tphcm

Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Trình tự thực hiện dự án đầu tư

Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú dài hạn cho người nước ngoài

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú NA6

Dịch vụ làm thẻ tạm trú tại TPHCM

Mẫu NA16 – Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký

Hướng dẫn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Visa doanh nghiệp là gì – thủ tục xin visa doanh nghiệp

Gia hạn visa Việt Nam

Dịch vụ gia hạn visa việt nam cho người nước ngoài tại TPHCM

Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Email:dvgiaminh@gmail.com 

Zalo: 0853 388 126 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo